30 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa học
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 29 tháng 12 2020 lúc 9:16:36 | Được cập nhật: 27 tháng 3 lúc 0:43:56 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 450 | Lượt Download: 4 | File size: 0.064512 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS TT Vĩnh Tường năm 2017-2018
- Đề kiểm tra học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Thái Bình năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Biên Giới năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Hóa 8
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 trường THCS Sơn Lâm năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường PTDTBT THCS Liên xã La ÊÊ - Chơ Chun năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: ƯCLN(3; 12; 15) là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Cặp số nguyên nào dưới đây nguyên tố cùng nhau?
A. 2 và 4
B. 5 và 10
C. 12 và 16
D. 13 và 9
Câu 3: Khi phân tích 35 ra thừa số nguyên tố, được kết quả:
A. 3.5
B. 5.7
C. 7.9
D. 9.3
Câu 4: Trong các số dưới đây, số chia hết cho 2, 3 và 5 là:
A. 60
B. 72
C. 80
D. 85
Câu 5: Nếu IA = IB = 3cm và I nằm giữa hai điểm A và B thì:
A. A là trung điểm của đoạn thẳng IB
B. B là trung điểm của đoạn thẳng IA
C. I là trung điểm của đoạn thẳng AB
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 45.34 + 45.66 + (-5000)
b) 180 : {720 : [150 – (23.5 – 2.53)]}
Bài 2 (1 điểm): Tìm x, biết:
a) 3.(x + 32) – 7 = 23.5 -50
b) 80 – 5.|x – 2| = 20
Bài 3 (2 điểm): Khi xếp số học sinh của lớp 6A vào các hàng 2, 5 thig thừa 3 em. Tìm
số học sinh của lớp 6A biết số học sinh trong khoảng từ 40 đến 50 em.
Bài 4 (2,5 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC =
4cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Lấy điểm M trên tia BA sao cho BM = 5cm. Chứng tỏ điểm C nằm giữa hai điểm
M và B.
c) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng MB không? Vì sao?
Bài 5 (0,5 điểm): Chứng tỏ rằng hai số (7n + 10) và (5n + 7) nguyên tố cùng nhau (n ∈
N)
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
D
B
A
C
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 45.34 + 45.66 + (-5000)
= 45.(34 + 66) + (-5000)
= 45.100 + (-5000)
= 4500 + (-5000)
= -500
b) 180 : {720 : [150 – (23.5 – 2.53)]}
= 180 : {720 : [150 – (8.5 – 2.125)]}
= 180 : {720 : [150 – (40 – 250)]}
= 180 : {720 : [150 – (-210)]}
= 180 : {720 : 360}
= 180 : 2
= 90
Bài 2:
a) 3.(x + 32) – 7 = 23.5 -50
3.(x + 32) – 7 = 8.5 – 50
3.(x + 32) – 7 = - 10
3.(x + 32) = -10 + 7
3.(x + 32) = -3
x + 32 = -3 : 3
x + 32 = -1
x = -1 – 32
x = -33
b) 80 – 5.|x – 2| = 20
5.|x – 2| = 80 – 20
5.|x – 2| = 40
|x – 2| = 40 : 5
|x – 2| = 8
TH1: x – 2 = 8
TH2: x – 2 = -8
x=8+2
x = -8 + 2
x = 10
x = -6
Bài 3:
Gọi số học sinh của lớp 6A là x (em, x ∈ N*, 40 < x < 50)
Vì khi xếp số học sinh của lớp 6A vào các hàng 2, 5 thì thừa 3 em nên x – 3 ⋮ 2 và x – 3
⋮5
Có BCNN(2, 5) = 10, suy ra BC(2,5) = B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50; …..}
Mà số học sinh trong khoảng từ 40 đến 50 em nên x – 3 = 40 hay x = 43
Vậy số học sinh của lớp 6A là 43 học sinh.
Bài 4:
a) Trên tia AB có AC < AB (4cm < 6cm) nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Ta có:
AC + CB = AB
Thay số: 4 + CB = 6
Suy ra: BC = 6 – 4 = 2 (cm)
b) Trên tia BA có BC < BM (2cm < 5cm) nên điểm C nằm giữa hai điểm M và B. Ta có:
BC + CM = BM
Thay số: 2 + CM = 5
Suy ra CM = 5 – 2 = 3 (cm)
c) Vì điểm C nằm giữa hai điểm M và B nhưng BC ≠ CM (2cm ≠ 3cm) nên C không là
trung điểm của đoạn thẳng MB.
Bài 5:
Gọi d là ước chung của 7n + 10 và 5n + 7 (d ∈ N)
Có 7n + 10 ⋮ d nên 35n + 50 ⋮ d
5n + 7 ⋮ d nên 35n + 49 ⋮ d
Suy ra (35n + 50) – (35n + 49) ⋮ d
Hay 1 ⋮ d
Mà d ∈ N nên d = 1
Vậy hai số (7n + 10) và (5n + 7) nguyên tố cùng nhau