26. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Văn - Bộ đề chuẩn cấu trúc minh họa - Đề 26 - File word có lời giải
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 7 2021 lúc 12:23:03 | Được cập nhật: 22 tháng 4 lúc 17:10:02 | IP: 113.176.48.255 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 637 | Lượt Download: 13 | File size: 0.103424 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử Tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ văn năm 2021
- Đề thi thử Tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn tỉnh Nghệ An năm 2020
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 40 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 38 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 35 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 39 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 36 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 37 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021
ĐỀ SỐ 26
(Đề bài gồm 02 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn thơ:
Kim đồng hồ tích tắc, tích tắc
Hai tiếng động nhỏ bé kia
Hơn mọi ầm ào gầm thét
Là tiếng động khủng khiếp nhất đối với con người
Đó là thời gian
Nó báo hiệu mỗi giây phút đi qua không trở lại
Nhắc nhở cái gì đang đợi ta ở cuối
Nhưng anh, anh chẳng sợ nó đâu
Thời gian - đó là chiều dài những ngày ta sống bên nhau
Thời gian - đó là chiều dày những trang ta viết
Bây giờ anh mới hiểu hết câu nói trong kịch Sexpia:
“Tồn tại hay không tồn tại”
Không có nghĩa là sống hay không sống
Mà là hành động hay không hành động
Nhận thức hay không nhận thức
Tác động vào cuộc đời hay quay lưng lại nó?
Anh không băn khoăn mình có tài hay kém tài, thành công hay thất bại
Chỉ day dứt một điều: Làm sao với những sự vật bình thường
Những ngày tháng bình thường
Như chiếc hộp con, như tờ lịch trên tường
Ta biến thành con tàu, thành tấm vé
Những ban mai lên đường.
(Cho Quỳnh những ngày xa - Lưu Quang Vũ, NXB Hội nhà văn, 2010)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Theo đoạn trích, tiếng động khủng khiếp đối với con người là gì?
Câu 3. Anh/ chị hiểu nội dung các dòng thơ sau như thế nào?
Ta biến thành con tàu, thành tấm vé
Những ban mai lên đường.
Câu 4. Thông điệp nào của đoạn trích có ý nghĩa nhất với anh/ chị?
II. Làm văn (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày về điều bản thân cần
làm để sống hết mình với những điều bình dị trong cuộc sống.
Câu 2 (5.0 điểm)
« Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa… »
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng, Ngữ văn 12,
Tập một, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2019)
Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên và con người miền Tây trong đoạn thơ trên. Từ đó,
nhận xét về cái nhìn thiên nhiên của nhà thơ Quang Dũng.
---------------------HẾT------------------(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
CÁN BỘ COI THI 1
CÁN BỘ COI THI 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ma trận đề
Mức độ
Nội dung
I.
ĐỌC
HIỂU
- Ngữ liệu: “Cho
Quỳnh những ngày
xa” của Lưu Quang
NHẬN
BIẾT
- Thể thơ
- Hiện tương
được đề cập
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Khía cạnh nội dung
được đề cập đến
trong văn bản
- Đề xuất
những ý kiến
về các vấn đề
VẬN
DỤNG
CAO
CỘNG
Vũ
Tổng
II.
TẠO
LẬP
VĂN
BẢN
Tổng
Tổng
cộng
Số câu
trong văn bản
tương tự
trong đời
sống đặt ra
trong văn bản
2
1
1
4
Số điểm
1.0
1.0
1,0
3.0
Tỉ lệ
10%
10%
10%
30%
Nghị luận xã hội
- Nhận biết
dạng đề, vấn
đề nghị luận.
- Điều bản thân cần
làm để sống hết
mình
- Biết viết
đoạn văn
nghị luận xã
hội rõ ràng,
mạch lạc
- Lập luận
chặt chẽ,
sáng tạo
Nghị luận văn học :
“Tây tiến” của Quang
Dũng
- Nhận biết - Vẻ đẹp thiên
dạng đề, vấn nhiên và con người
đề nghị luận. miền Tây, nghệ
thuật đặc sắc của
Quang Dũng
- Viết được
các đoạn văn
triển khai rõ
ràng, mạch
lạc
- Thông
điệp
Quang
Dũng
muốn gửi
gắm.
- Sử dụng
được
các - Liên kết
thao tác lập được bài
luận hợp lí
văn chặt
chẽ, có sự
liên hệ,
sáng tạo.
Số câu
2
2
Số điểm
1.0
1.0
3.0
2.0
7,0
Tỉ lệ
10%
10%
30%
20%
70%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
6
2,0
2
4,0
2
10
20%
20%
40%
20%
100%
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Câu
I
Nội dung
Điểm
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Thể thơ: tự do.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh không trả lời đúng như đáp án: 0 điểm.
0.5
2
Tiếng động khủng khiếp đối với con người: Kim đồng hồ tích
tắc, tích tắc. Đó là thời gian.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm.
- Nếu học sinh trích dẫn đoạn thơ có những ý như đáp án: 0,25
điểm.
0.5
3
- Thể hiện khát vọng lên đường, dấn thân, nhập cuộc, sống hết
mình với cuộc đời của nhà thơ.
- Mỗi người cần có lối sống tích cực.
1.0
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời 2 ý: 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời 1 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trích dẫn các dòng thơ, không trả lời được 2 ý: 0,25
điểm.
4
Trình bày được:
1,0
- Thông điệp ý nghĩa nhất: biết trân trọng thời gian hoặc sống
cống hiến...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- Học sinh trả lời không rút ra được thông điệp, chỉ chép lại
một số dòng thơ: 0,25 điểm.
II
LÀM VĂN
1
Trình bày về điều bản thân cần làm để sống hết mình với
những điều bình dị trong cuộc sống.
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy
nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để sống hết mình với những điều bình dị
trong cuộc sống.
0.25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ điều
bản thân cần làm để sống hết mình với những điều bình dị trong
cuộc sống. Có thể theo hướng sau:
Nhận thức được tầm quan trọng của những điều nhỏ bé; mở
lòng đón nhận, trân trọng những điều bình dị; hãy bắt đầu từ
những điều nhỏ bé, bình dị nhưng vẫn hướng đến cái lớn lao,
cao cả.
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu
biểu; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng
không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5
điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác
đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có
dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm).
- Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải
0.75
phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
2
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ
pháp.
0.25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có nhiều các
diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải
nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đời sống có cách
nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận, có sáng tạo trong viết
câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm.
0.5
Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên và con người miền Tây trong
đoạn thơ (Trích Tây Tiến của Quang Dũng).
5.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết
bài khái quát được vấn đề.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
0.5
Phân tích nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Quang Dũng (0,25 điểm), bài
thơ Tây Tiến và đoạn thơ (0,25 điểm)
0.5
* Vẻ đẹp thiên nhiên và con người miền Tây:
- Thiên nhiên miền Tây:
2.0
+ Thời gian buổi chiều.
+ Không gian “chiều sương” Châu Mộc huyền ảo, phảng phất
chút tâm linh của núi rừng, hoang sơ trải rộng như biết chia sẻ
nỗi niềm với con người.
- Hình ảnh con người miền Tây mềm mại, uyển chuyển, khỏe
khoắn trên con thuyền độc mộc.
- Thiên nhiên và con người miền Tây được thể hiện bằng thể
thơ bảy chữ hiện đại, nghệ thuật nhân hóa, phép điệp, đối lập,
ngôn ngữ tạo hình, giàu sức gợi, kết hợp giữa chất thơ, chất họa,
chất nhạc…
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,5 điểm – 17,5
điểm.
- Phân tích chung chung, chưa rõ về thiên nhiên và con người
miền Tây: 0,75 điểm - 1,25 điểm
- Phân tích chung chung, không rõ các biểu hiện : 0,25 điểm 0,5 điểm
* Đánh giá
- Đoạn thơ mang đậm chất lãng mạn, là phông nền để bộc lộ
tâm hồn lãng mạn của người lính Tây Tiến.
- Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ, sự gắn bó với thiên nhiên và con
người miền Tây của tác giả.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm
- Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm
0.5
*Cái nhìn thiên nhiên của nhà thơ Quang Dũng:Cái nhìn thiên
nhiên được thể hiện một cách đầy thơ mộng, trữ tình với một
hồn thơ đầy tinh tế, nhạy cảm; tạo cho người đọc một cảm giác
bâng khuâng, nao lòng trước cảnh đẹp của thiên nhiên núi rừng
Tây Bắc. Bằng chính cái tôi lãng mạn hào hoa của mình, nhà
thơ muốn thể hiện sự quyến luyến, nhớ nhung khi phải chia tay
thiên nhiên và con người Tây Bắc.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm
0,5
- Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
0.25
e. Sáng tạo:
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học
trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với tác phẩm
khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Quang Dũng; biết liên
hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình
ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0.5
Tổng điểm
10.0
………………………..Hết………………………….