Tự học Microsoft Excel
Gửi bởi: Tuyển sinh 247 26 tháng 6 2017 lúc 19:49:31 | Được cập nhật: hôm kia lúc 23:09:14 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 649 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- TIN HỌC 12 - BÀI 11 BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU - THPT LÊ HỒNG PHONG, PHÚ YÊN
- TIN HỌC 12 - BÀI 12 BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU - THPT LÊ HỒNG PHONG, PHÚ YÊN.
- TIN HỌC 12 - BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU - THPT LÊ HỒNG PHONG, PHÚ YÊN
- Nội dung học tập môn Tin học lớp 12 trong Học kỳ II, Năm học 2019 - 2020. THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên.
- Bài 10+11 Trắc nghiệm Tin 12 - THPT Thị xã Quảng Trị.
- Bài 11 Tin 12 - THPT Thị xã Quảng Trị
- Bài 10 Tin 12 - THPT Thị xã Quảng Trị
- Tổng hợp 105 câu trắc nghiệm Chương 1 môn Tin học 12 có đáp án
- Hướng dẫn chèn file, tập tin trong Excel
- Hướng dẫn cách hủy lệnh in trong Word và Excel
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Chương I
GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL
I. GIỚI THIỆU:
Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là một công
cụ mạnh để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp.
Cũng như các chương trình bảng tính Lotus, Quattro,..., bảng tính của Excel cũng
bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và tính toán trong
Excel cũng có những điểm tương tự tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có
giao diện rất thân thiện với người sử dụng.
Hiện tại Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ
các công việc tính toán thông dụng, bằng các công thức tính toán mà người sử dụng
(NSD) không cần phải xây dựng các chương trình.
II. SỬ DỤNG EXCEL
1. Khởi động Excel
Cách 1: Nhấp đôi chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình nền (Nếu có)
Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng Excel trên thanh MS Office Shortcut
Cách 3: Từ Menu Start - Chọn Program - Chọn biểu tượng Microsoft Excel
Cách 4: Từ Menu Start - Chọn Run - xuất hiện hộp thoại: Nhập tên tập tin chương
trình Excel (kèm theo đường dẫn đầy đủ) ® ấn OK
2. Thoát khỏi Excel: Có nhiều cách:
Cách 1: Chọn lệnh File - Exit
Cách 2: Kích chuột vào nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ Excel
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Khi đóng Excel, nếu bảng tính chưa được lưu trữ thì excel sẽ xuất hiện thông báo:
" Do you want to save the change…?" ( Bạn có lưu lại những thay đổi trên tập tin
BOOK1 không?)
Nếu chọn Yes: Lưu tập tin rồi đóng Excel lại
Nếu chọn No: Đóng Excel lại mà không lưu tập tin
Nếu chọn Cancel: Huỷ bỏ lệnh thoát Excel
3. Các thành phần trong cửa sổ Excel
Thanh tiêu
đề
Thanh Menu
Thanh Formatting
Thanh Standard
Ô hiện hành
Thanh Formula
Tiêu đề cột
Tiêu đề
dòng
Vùng bảng tính
Cũng gồm các thành phần cơ bản của cửa sổ chương trình:
- Thanh tiêu đề
- Thanh thực đơn
- Thanh công cụ: Đóng/ mở các thanh công cụ bằng lệnh View - Toolbars
- Thanh công thức: (Formula bar): Đóng mở thanh công thức bằng lệnh View - Formula
bar.
- Dòng (Row): Tiêu đề dòng được ký hiệu theo số thứ tự 1, 2, 3, …đến 65536
- Dòng (Column): Tiêu đề cột được ký hiệu theo các chữ cái: A, B, C... đến IV (tối đa
256 cột trên một bảng tính)
- Ô (Cell): Giao của hàng và cột. Ô được xác định bằng địa chỉ ô, ký hiệu <cột><dòng>
Ví dụ: Ô C5 là ô tại vị trí cột C giao với dòng 5
- Con trỏ ô: có dạng hình chữ nhật bao quanh ô. Ô có chứa con trỏ ô gọi là ô hiện
hành. Địa chỉ ô hiện hành sẽ hiển thị trên ô Name box (phía bên trái của Thanh công
thức) và nội dung chứa trong ô đó sẽ hiển thị ở phía bên phải của thanh công thức.
* Cấu trúc bảng tính Excel
Mỗi tập tin Excel có thể chứa nhiều bảng tính. Mỗi bảng tính được gọi là một Sheet
(gồm 256 cột x 65536 dòng). Mỗi tập tin (book) có thể chứa tối đa 255 Sheet. Khi mở
mới một tập tin, Excel sẽ lấy tên tập tin là Book1.xls và con trỏ sẽ nằm ở bảng tính
Sheet1.
CHƯƠNG II
LÀM VIỆC VỚI BẢNG TÍNH
I. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN VỚI TẬP TIN BẢNG TÍNH
1. Lưu bảng tính
- Chọn lệnh File - Save /hoặc nhấn Ctrl + S/ hoặc kích chuột vào nút Save
thanh công cụ.
- Xuất hiện hộp thoại:
trên
Chọn đĩa, thư mục
chứa tập tin
Gõ tên tập tin
+ Mục File name: Gõ tên tập tin
+ Mục Save in: Chọn đĩa và Folder chứa tập tin ® Xong ấn nút Save
2. Mở tập tin mới:
- Chọn lệnh File - New/ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N/ hoặc ấn nút New
thanh công cụ Standard.
trên
3. Mở tập tin đã có trên đĩa
- Chọn lệnh File - Open/ hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O/ hoặc ấn nút Open
thanh công cụ Standard.
trên
® Xuất hiện hộp thoại:
+ Mục Look in: Chọn thư mục chứa tập tin muốn mở. Nội dung của thư mục được chọn
sẽ xuất hiện trong danh sách bên dưới. Nhấp đôi chuột vào tập tin muốn mở.
II. KHAI BÁO THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
Để khai báo định dạng cho các kiểu dữ liệu, trước khi làm việc với Excel ta nên
xem lại phần khai báo thông số môi trường làm việc để thuận tiện trong việc nhập dữ
liệu vào cho đúng định dạng qui ước của máy. Thao tác như sau:
Từ Menu Start - Chọn Control Panel ® Mở Regional Settings ® Xuất hiện hộp thoại:
+ Phiếu Number: khai báo kiểu số
Dấu phân cách thập
Dấu phân nhóm số
Dấu phân cách liệt kê
·
Decimal Symbol: Chọn dấu phân cách số thập phân
·
No, of digits after decimal: số chữ số thập phân
·
Digits grouping symbol: Dấu phân cách nhóm số
·
No, of digits in group: số chữ số trong một nhóm
·
Negative sign symbol: dấu âm
·
Negative number format: dạng thức số âm
·
Display leading zeroes: dạng con số nhỏ hơn 1
·
Measurement system: Hệ thống đo lường
·
List separator: dấu phân cách liệt kê
+ Phiếu Currency: Hiệu chỉnh định dạng dữ liệu tiền tệ. Khai báo tương tự như phiếu
Number, ngoài ra còn có thêm các mục:
·
Currency symbol: Ký hiệu tiền tệ
·
Position of currency symbol: Vị trí ký hiệu tiền tệ
Thay đổi ký hiệu tiền tệ
+ Phiếu Time: Hiệu chỉnh định dạng dữ liệu giờ
·
Time sample: Dạng giờ hiển thị
·
Time style: Kiểu định dạng
·
Time separator: Dấu phân cách
·
AM symbol: Ký hiệu giờ buổi sáng
·
PM symbol: Ký hiệu giờ buổi chiều
+ Phiếu Date:
·
Calendar type: Loại lịch sử dụng
·
Short date style: ngày tháng dạng gọn
·
Long date: Dạng đầy đủ
Khai báo xong ấn nút Apply ® OK
Để khai báo Font mặc nhiên cho Excel:
Tại màn hình Excel, chọn lệnh Tools - Options, xuất hiện hộp thoại:
+ Phiếu General:
·
Standard Font: Chọn Font
·
Size: Chọn cỡ
® OK ® xuất hiện thông báo yêu cầu khởi động lại Excel để bắt đầu làm việc.
III. THAO TÁC NHẬP LIỆU
1. Nhập dữ liệu
- Muốn nhập dữ liệu tại ô nào thì phải di chuyển con trỏ ô đến ô đó.
- Nhập liệu bình thường và kết thúc nhập bằng phím Enter.
- Ngắt dòng trong 1 ô: dùng phím Alt + Enter
2. Di chuyển con trỏ ô:
- Dùng phím mũi tên/ hoặc phím Enter
- Dùng chuột kích vào ô cần di chuyển đến.
- Tab / Shift Tab: dịch chuyển sang phải/ trái một màn hình
- Page Up/ Page Down: Lên /xuống một màn hình
3. Thay đổi kích thước cột/ hàng
- Kéo chuột trên vách ngăn của tiêu đề cột/hàng