Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tổng hợp ngữ pháp TOEIC

2ebe7382a6d5a9695d113e70f7da1897
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 31 tháng 3 2021 lúc 14:45:02 | Được cập nhật: 23 giờ trước (2:34:19) | IP: 10.1.29.62 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 227 | Lượt Download: 4 | File size: 1.228967 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ENGLISH ONLINE Ngữ pháp TIẾNG ANH Ôn thi Toeic ( Tái bản lần thứ 10) NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC 210/GD-01/1744/506-00 Mã số: O7655T8 Bài 1: Các chủ điểm ngữ pháp được hỏi trong bài thi TOEIC Chào mừng các bạn đến với “Hệ thống ngữ pháp” chuẩn của Ôn Thi Toeic trong loạt hệ thống kiến thức trọng tâm học ôn Toeic hiệu quả. Đúng như tên gọi, mục lớn này nhằm giúp người học biết, nắm bắt và hiểu một cách có hệ thống các chuyên đề ngữ pháp chính cần có để hoàn thành tốt bài thi Toeic mới với 2 phần chính là Nghe và Đọc. Khởi động vững chắc với việc làm quen, phân biệt và chia 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh nhanh chóng, chính xác. Tiếp đó, chúng ta sẽ tự tin cùng học về đặc tính của các từ loại, câu, mệnh đề. Đặc biệt, người học sẽ hoàn tất khung ngữ pháp một cách chắc chắn khi được gợi nhắc về các trường hợp ngoại lệ dễ gặp trong bài thi liên quan tới ngữ pháp. Cụ thể, “hệ thống ngữ pháp” gồm 27 chuyên đề, mỗi chuyên đề gồm có lý thuyết trọng tâm, dễ hiểu và 20 câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện hiệu quả từ dễ tới khó: Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài 6: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn Bài 8: Tổng hợp thời thì Bài 9: Các dạng thức của động từ: Ving, To do Bài 10: Động từ khuyết thiếu 1 Bài 11: Danh từ Bài 12: Mạo từ Bài 13: Đại từ Bài 14: Các loại câu hỏi Bài 15: Tính từ và trạng từ Bài 16: So sánh Bài 17: Giới từ Bài 18: Bị động Bài 19: Hòa hợp chủ ngữ- động từ Bài 20: Câu điều kiện Bài 21: Mệnh đề quan hệ Bài 22: Giản lược mệnh đề quan hệ Bài 23: Mệnh đề danh ngữ Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ Bài 25: Liên từ Bài 26: Quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving) Bài 27: Câu giả định Có thể nói, như một phần vai trò lên lộ trình ôn lại kiến thức ngữ pháp cho những ai mới bắt tay vào ôn thi Toeic cũng như không ít người đang và sẽ mong muốn có trong tay chứng chỉ giá trị này. Hãy luôn ghi nhớ sự nỗ lực của bạn sẽ quyết định bạn có thể nắm được hay không lượng kiến thức Tiếng Anh cần thiết trước khi tự tin đăng ký thi để chắc chắn có cho mình một điểm số Toeic cao. Chúc các bạn thành công và hãy bắt đầu với quyết tâm cao nhất nhé! 2 Bài 2: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì v ậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo. I. Cấu Trúc HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN S + am/is/are + Ving S + V(s/es) + The children are playing football He plays tennis. now. S + do not/ does not + S + am/is/are + not + Ving – Vinf The children are not playing She doesn't play tennis. football now. Am/Is/Are + S + Ving? Do/Does + S + Vinf? ? Are the children playing football Do you play tennis? now? II. Cách sử dụng HIỆN TẠI ĐƠN 1. Diễn tả một thói HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Diễn tả một hành động đang xảy 3 HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN quen, một hành ra tại hiện tại. động xảy ra thường Ex: xuyên lặp đi lặp lại ở - The children are playing football now. hiện tại. - What are you doing at the moment? Ex: 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh - He watches TV lệnh. every night. - What do you do Ex: every day? - Look! The child is crying. - I go to school by - Be quiet! The baby is sleeping in the bicycle. next room. 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: - The sun rises in the East. - Tom comes from England. - I am a student. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN) Ex: - He is coming tomorrow. - My parents are planting trees tomorrow. Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri 3. Diễn tả một lịch giác như: to be, see, hear, understand, trình có sẵn, thời know, like, want, glance, feel, think, khóa biểu, chương smell, love, hate, realize, seem, trình remember, forget, belong to, believe ... Ex: The plane leaves Với các động từ này, ta thay bằng thì for London at HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN 12.30pm. Ex: - I am tired now. 4. Dùng sau các cụm - She wants to go for a walk at the từ chỉ thời gian moment. when, as soon as và trong câu điều kiện 4 HIỆN TẠI ĐƠN loại 1 Ex: - We will not believe you unless we see it ourselves. - If she asks you, tell her that you do not know. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN III. Dấu hiệu nhận biết HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - Often, usually, frequently - Now - Always, constantly - Right now - Sometimes, occasionally - At the moment - Seldom, rarely - At present - Every day/ week/ month... - Look! Listen!... HIỆN TẠI ĐƠN IV. Spelling HIỆN TẠI ĐƠN - Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. Ex: He teaches French. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee Ex: come --> coming - Động từ tận cùng là 1 nguyên - Nếu động từ tận cùng là âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi y và đứng trước nó là một phụ âm cuối lên rồi thêm ing. phụ âm, thì ta đổi y thành i Ex: trước khi thêm es. run --> running 5 HIỆN TẠI ĐƠN Ex: - He tries to help her. - She studies at China. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN begin --> beginning - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. Ex: lie --> lying - Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. Ex: travel --> travelling 6 Bài 3: Hiện tại hòan thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng là một cặp khiến nhiều sĩ tử đi thi phải đau đầu đây. Mời các bạn cùng xem qua kiến thức về cặp đôi này và làm một số bài tập củng cố kiến thức nhé. I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành) 1. Cấu trúc: (+) S + has/have + PII. (–) S + has/have + not + PII. (?) Has/Have + S + PII? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not. 2. Cách sử dụng: 2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Không có thời gian xác định. 7 John has traveled around the world (We don’t know when) Have you passed your driving test? - Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,… - Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại. I have watched “Iron Man” several times. - Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành. It is the most borning book that I have ever read. - Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành. This is the first time he has driven a car. It’s the second times he has lost his passport. 2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại. - Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,… Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there) =John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012) 3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành - Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng I haven’t heard from her for 2 months. 8 (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi He hasn’t met her since she was a little girl. (Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.) - Already: đã Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu. I have already had the answer = I have had the answer already. Have you typed my letter already? - Yet: chưa Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu. John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report. I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do. Have you read this article yet? = Have you read this article? - Just: vừa mới Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. I have just met him. I have just tidied up the kitchen. I have just had lunch. - Recently, Lately: gần đây He has recently arrived from New York. 9 - So far: cho đến bây giờ We haven’t finished the English tenses so far. - Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ. She hasn’t come up to now. - Ever: đã từng bao giờ chưa EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn Have you ever gone abroad? - Never… before: chưa bao giờ I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango? - In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua It has rained in the past week. She hasn’t talked to me over the last 4 days. 4. Phân biệt “gone to” và “been to” - gone to: đi chưa về Ann is on holiday. She has gone to Paris. –> Có nghĩa là bây gi ờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó. - been to: đi về rồi Ann is back to English now. She has been to Paris. –> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi. 10 II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 1. Cấu trúc: (+) S + has/have + been + Ving. (–) S + has/have + not + been + Ving. (?) Has/Have + S + been + Ving? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not. 2. Cách sử dụng: - Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động. - Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”. I have been learning English since early morning. - Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon 3. Phân biệt HTHT – HTHTTD HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Hành động đã chấm dứt ở Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại do đó đã có kết hiện tại, có khả năng lan tới quả rõ ràng. tương lai do đó không có kết HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 11 HIỆN TẠI HOÀN THÀNH I've waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn't come) 12 HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN quả rõ rệt. I've been waiting for you for half an hour. ( and now I'm still waiting, hoping that you'll come) Bài 4: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như h ữu ích trong quá trình đọc hiểu. Việc nắm chắc hai thì này sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn. Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn. I. Cấu trúc: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. To be: S + was/were + Adj/ Noun - I, he, she, it , N(số ít) + Was - You, we, they, N(số nhiều) + Were S + was/were + V-ing 2. Verbs: S + V quá khứ II. Cách sử dụng: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 13 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ex: - Tom went to Paris last summer. - My mother left this city two years ago. - He died in 1980. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: What were you doing at 8:30 last night? 2. Diễn tả hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có 1 hành động khác xem vào. (Hành động đang xảy ra dùng QK tiếp diễn, hành động xen vào dùng QK đơn) Ex: - When I came yesterday, he was sleeping. - What was she doing when you saw her? 3. Diễn tả hành động xảy ra song song cùng 1 lúc ở quá khứ. Ex: Yesteday, I was cooking while my sister was washing the dishes. III. Dấu hiệu nhận biết: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN • last night/ year/month • at this time last night • yesterday • at this moment last year • ... ago • at 8 p.m last night • in + năm (vd: 1999) • while... THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN 14 Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành. Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn. Vì vậy chúng ta cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất để các bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu quả nhé. I. Cấu trúc: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 1. To be: S + had been + Adj/ noun Ex: She had been a good dancer when she met a car accident. 2. Verb: S + had + Pii (past participle) Ex: We had lived in Hue before QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Công thức chung: S + had been+ V-ing Ex: She had been carrying a heavy bags. 15 QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 1975. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN II. Cách sử dụng: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng QKHT - xảy ra sau dùng QKĐ) Ex: When I got up this morning, my father had already left. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Ex: I had been thinking about that 2. Dùng để mô tả hành before you mentioned it. động trước một thời gian xác định trong quá khứ. 2. Diễn đạt 1 hành động đã x ảy Ex: We had lived in Hue ra, kéo dài liên tục đến khi before 1975. hành động thứ 2 xảy ra. (Hành động 2 dùng QKĐ). Thường 3. Dùng trong câu điều thường khoảng thời gian kéo dài kiện loại 3 được nêu rõ trong câu. Ex: If I had known that you were there, I would have Ex: The men had been playing written you letter. cards for 3 hours before I came. 4. Dùng trong câu ước muốn trái với Quá khứ Ex: I wish I had time to study. 16 Bài 6: Tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn Thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của TOEIC. Ngoài ra thì tương lai còn có thì tương lai g ần cũng dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Để hiểu rõ hơn về những thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây. I. Cấu trúc: TL ĐƠN (+) S + will/shall + V-inf (-) S + will/shall + not + V-inf (?) Will/Shall + S + V-inf? Yes, S + will/shall No, S + will/shall + not V-inf: động từ nguyên thể không TL TIẾP DIỄN TL GẦN 1. Dự định sẽ làm S + will + be + Vgì ing S + am/is/are + Ex: going to + V-inf - Will you be waiting Ex: Where are you for going to her when her plane spend your arrives tonight? holiday? - Don't phone me between 2. Sắp sửa làm gì 7 and 8. We'll be S + am/is/are + Vhaving dinner then. inf 17 TL ĐƠN "to". - I/ We + shall - I/ We/ You/ He/ She... + will - will/shall = 'll - will not = won't - shall not = shan't Ex: - She will be a good mother. - We will go to England next year. TL TIẾP DIỄN TL GẦN Ex: My father is retiring. II. Cách sử dụng: TL ĐƠN 1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói. Ex: Oh, I've left the door open. I will go and shut it. TL TIẾP DIỄN 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai. Ex: - At 10 o'clock 2. Diễn đạt lời dự tomorrow morning đoán không he will be working. có căn cứ. - I will be watching Ex: TV at 9 - People won’t go to o'clock tonight. Jupiter before the 22nd century. 2. Diễn đạt hành - Who do you think động đang xảy ra ở tương lai will get the job? 18 TL GẦN 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định. Ex: - I have won $1,000. I am going to buy a new TV. - When are you going to go on holiday? 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Ex: TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN thì có 1 3. Dùng trong câu hành động khác đề nghị. xảy ra. Ex: Ex: - Will you shut the - I will be studying door? when you - Shall I open the return this evening. window? - They will be - Shall we dance? travelling in Italy by the time 4. Câu hứa hẹn you arrive here. Ex: I promise I will call you as soon as i arrive. TL GẦN - The sky is very black. It is going to snow. - I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy! III. Phân biệt TL đơn – TL gần TL ĐƠN - Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước. Ex: Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me? Father: Okay, but I can't do it right now. I will repair it tomorrow. TL GẦN - Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi. Ex: Mother: Can you repair Tom's bicycle? It has a flat type. Father: Yes, I know. He told me. I'm going to repair it tomorrow. IV. Dấu hiệu nhận biết: TL ĐƠN • tomorrow • next TL TIẾP DIỄN • at this time tomorrow TL GẦN Để xác định được thì tương lai gần, 19 TL ĐƠN day/week/month... • someday • soon • as soon as • until... ... 20 TL TIẾP DIỄN • at this moment next year • at present next Friday • at 5 p.m tomorrow... TL GẦN cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại. Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn Đây cũng được coi là 1 “cặp đôi hoàn hảo” luôn khiến các bạn học Tiếng Anh phải đau đầu không kém gì cặp đôi hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Những cặp đôi này lại rất được các bài thi Toeic ưa chuộng, đưa vào để thử tài các sĩ tử nhà ta. Vì vậy chúng ta cùng nghía lại thì Tương Lai Hoàn Thành và Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn một chút nha các bạn. TL HOÀN THÀNH 1. Cấu trúc: TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Cấu trúc: S + will have + Pii S + will have been + Ving 2. Cách sử dụng: - Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn tất vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai. Ex: + I'll have finished my work by noon. + They'll have built that 2. Cách sử dụng: - Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai. Ex: + By November, we'll have been living in this house for 10 years. + By March 15th, I'll have been 21 TL HOÀN THÀNH TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN house by July next year. working for this company for 6 + When you come back, I'll years. have written this letter. 3. Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ chỉ thời gian đi 3. Dấu hiệu nhận biết: kèm: Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: - By + mốc thời gian (by the - By ... for (+ khoảng thời gian) end of, by tomorrow) - By then - By the time - By then - By the time Bài 8: Tổng hợp thời thì Trong các bài trước chúng ta đã học về các thì sau trong tiếng Anh: Bài 2: Hiện tại đơn, HT tiếp diễn Bài 3: Hiện tại hòan thành, HTHT tiếp diễn Bài 4: Quá khứ đơn, QK tiếp diễn Bài 5: Qúa khứ hoàn thành, QKHT tiếp diễn Bài 6: Tương lai đơn, TL tiếp diễn Bài 7: Tương lai hoàn thành, TLHT tiếp diễn Các bạn ôn lại bài rồi làm bài tập tổng hợp về các thì sau đây nhé! 22 Bài 9: Các dạng thức của động từ: Ving, To do Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng Anh thắc mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia động từ chính xác khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi nào thì dùng V-ing phải không ạ? Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông dụng nhất của Ving và To do. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động từ nữa. GERUND 1. Cách sử dụng TO-INFINITIVE Cách dùng To-infinitive: 1. Verb + to do Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, be determined, fail, endeavour, forget, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, remember, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want, mean,... Ex: 2. Một số cách dùng - She agreed to pay $50. • Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. • Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting. • Là bổ ngữ: Seeing is believing. • Sau giới từ: He was accused of smuggling. • Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,... 23 GERUND đặc biệt TO-INFINITIVE - Two men failed to return from the expedition. + Những động từ sau - The remants refused to leave. được theo sau bởi V- - She volunteered to help the disabled. ing: admit, avoid, - He learnt to look after himself. delay, enjoy, excuse, condiser, deny, finish, 2. Verb + imagine, forgive, keep, how/what/when/where/which/why + mind, miss, postpone, to do practise, resist, risk, Những động từ sử dụng công thức stop, remember, này là: forget, regret, suggest, ask, decide, discover, find out, forget, like, propose, detest, know, learn, remember, see, show, dread, resent, pardon, think, understand, want to know, try, fancy. wonder... Ex: Ex: - He admitted taking - He discovered how to open the safe. the money. - I found out where to buy fruit - Would you consider cheaply. selling the property? - She couldn't think what to say. - He kept complaining. - I showed her which button to press. - He didn't want to risk 3. Verb + Object + to do getting wet. Những động từ theo công thức này là: + Verbs + advise, allow, enable, encourage, prepositions: forbid, force, hear, instruct, invite, let, apologize for, accuse order, permit, persuade, request, of, insist on, feel like, remind, see, train, urge, want, tempt... congratulate on, Ex: suspectof, look - These glasses will enable you to see forward to, dream of, in the dark. succeed in, object to, - She encouraged me to try again. approve/disapprove - They forbade her to leave the house. of... - They persuaded us to go with them. 24 GERUND TO-INFINITIVE + Gerund cũng theo sau những cụm từ như: - It's no use / It's no good... - There's no point ( in)... - It's ( not) worth ... - Have difficult ( in) ... - It's a waste of time/ money ... - Spend/ waste time/money ... - Be/ get used to ... - Be/ get accustomed to ... - Do/ Would you mind ... ? - be busy doing something - What about ... ? How about ...? - Go + V-ing ( go shopping, go swimming... ) * Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữ chúng. Stop Ving: dừng làm gì (dừng hẳn) Stop to do: dừng lại để làm việc gì 25 Ex: - Stop smoking: dừng hút thuốc. - Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc Remember/forget/regret to do: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai) Remember/forget/regret Ving: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ) Ex: - Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này) - Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé) - I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã b ị hủy) - I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi) - She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng) - He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm) Try to do: cố gắng làm gì Try Ving: thử làm gì Ex: - I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi) - You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này) 26 Like Ving: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức. Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết Ex: - I like watching TV. - I want to have this job. I like to learn English. Prefer Ving to Ving Prefer + to do smt + rather than (do) smt Ex: - I prefer driving to traveling by train. - I prefer to drive rather than travel by train. Need to do: cần làm gì Need doing: cần được làm gì (= need to be done) Ex: - I need to go to school today. - Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) Used to do: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa) Be/Get used to Ving: quen với việc gì (ở hiện tại) Ex: - I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ) 27 - I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi) Advise/allow/permit/recommend + Object + todo: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì. Advise/allow/permit/recommend + Ving: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì. Ex: - He advised me to apply at once. - He advised applying at once. - They don’t allow us to park here. - They don’t allow parking here. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + Ving: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động. Ex: - I see him passing my house everyday. - She smelt something burning and saw smoke rising. - We saw him leave the house. - I heard him make arrangements for his journey. 28 Bài 10: Động từ khuyết thiếu Modal verbs là nhóm động từ rất quen thuộc với mọi người học tiếng Anh. Ngay từ khi học lớp 6 chúng ta đã được làm quen với chúng qua các câu đơn giản như “ can I help you?”, “I can swim”. Mời các bạn xem lại cách dùng của các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh nhé. * Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) 1. Cấu trúc chung: S + Modal Verb + V(bare-infinitive) (bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”) Ex: They can speak French and English. 2. Không thêm S vào sau “can” ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại. He can use our phone. (He use your phone) 3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn. She can cook meals. She could cook meals when she was twelve. 29 I. CAN – COULD A. CAN CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng. 1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability). Can you swim? She could ride a bicycle when she was five years old. 2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition). In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs. 3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’ Can it be true? It surely can’t be four o’clock already! 4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility). He can’t have missed the way. I explained the route carefully. 5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương v ới thì Tiếp diễn (Continuous Tense). 30 Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing) B. COULD 1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN. She could swim when she was five. 2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện. If you tried, you could do that work. 3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN. Can you change a 20-dollar note for me, please? Could you tell me the right time, please? 4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng. His story could be true, but I hardly think it is. I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow. 5. COULD – WAS/WERE ABLE TO - Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO. He hurt his foot, and he couldn’t play in the match. The door was locked, and I couldn’t open it. - Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD. 31 I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends. II. MAY – MIGHT 1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission). May I take this book? – Yes, you may. She asked if she might go to the party. 2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra. It may rain. He admitted that the news might be true. 3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc. May all your dreams come true! Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive). 4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng). I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction. He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. 5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession). He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…) 32 Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…) Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…) 6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT. She was studying so /that she might read English books. 7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach). You might listen when I am talking to you. (Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói) You might try to be a little more helpful. (Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút) III. MUST 1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc. You must drive on the left in London. 2. MUST dùng trong câu suy luận logic. Are you going home at midnight? You must be mad! You have worked hard all day; you must be tired. 3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm. 33 You mustn’t walk on the grass. 4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T). Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough. 6. MUST và HAVE TO - HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có. We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train. - HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic. He must be mad. (I personally thought that he was mad) - MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances) You must do what I tell you. Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt) Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác) IV. SHALL – SHOULD 1. SHALL: Được dùng trong những trường hợp sau: 34 - Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất. I shall do what I like. - Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat). If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise) He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat) These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination) 2. SHOULD Được dùng trong những trường hợp sau: - Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to. You should do what the teacher tells you. People who live in glass houses should not throw stones. (proverb) - Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì. Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary. V. WILL – WOULD 1. WILL: 35 - Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination). All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness) I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise) - Dùng trong câu đề nghị. Will you shut the door? Shall I open the window? 2. WOULD: - Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện. He said he would send it to me, but he didn’t. If she were here, she would help us. He would have been very happy if he had known about it. - Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to. Every day he would get up at six o’clock and light the fire. VI. OUGHT TO – DARE – NEED 1. OUGHT TO OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should. They ought to (should) pay the money. 36 He ought to (should) be ashamed of himself. - OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability). If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now. - OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday… Our team ought to win the match tomorrow. - OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ. You ought not to have spent all that money on such a thing. 2. DARE - DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này. Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu) You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu) He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường) She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường) - Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất. He is not here yet, but I daresay he will come later. 3. NEED 37 - Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must. Need he work so hard? You needn’t go yet, need you? - Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định. You needn’t see him, but I must. I hardly need say how much I enjoyed the holiday. VII. USED TO - USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn. You used to live in London, usedn’t you? He usedn’t to smoke as much as he does now. He didn’t use to smoke as much as he does now. Did you use to climb the old tree in the garden? - Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never. You never used to make that mistake. 38 1. USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa. People used to think that the earth was flat. 2. Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy. He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu) He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu) 3. Phân biệt USED TO và một số hình thức khác - USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ - (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì - (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì. He used to work six days a week. (Now he doesn’t) It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it. 39 Bài 11: Danh từ Danh từ trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần là đối tượng được nhắc đến trực tiếp hay gián tiếp thực hiện hành động hay chịu tác động của hành động trong câu mà còn liên quan chặt chẽ tới hình thức chia thì của động từ. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học cách nhận diện danh từ, phân loại chúng và vận dụng đúng thể thức của danh từ nhé. 1. Chức năng của danh từ • Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm… • Chức năng của danh từ: – Làm chủ ngữ: Her children are very obedient – Những đứa con của cô ấy rất ngoan. – Làm tân ngữ trực tiếp: Nam likes some chocolate – Nam thích sôcôla. – Làm tân ngữ gián tiếp: John gave Peter a red pen – John đã đưa cho Peter một cái bút màu đỏ. – Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”): My sister is a journalist – Chị gái tôi là một nhà báo. 40 – Làm bổ ngữ cho tân ngữ: People consider him a teacher – Mọi người nghĩ anh ấy là một giáo viên. 2. Phân loại danh từ Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau: – Danh từ chung. – Danh từ riêng. – Danh từ trừu tượng. – Danh từ tập thể. ● Danh từ chung (Common nouns) – Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm Ví dụ: Dog, house, picture, computer. – Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều Ví dụ: A dog hoặc dogs – Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu. ● Danh từ riêng (Proper nouns) – Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty…. Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park…. – Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu. ● Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) 41 – Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm. Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality – Danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều. – Danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được. ● Danh từ tập thể (Collective nouns) – Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter 3. Xác định danh từ đếm được và không đếm được (Countable noun/ Non-countable noun): Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu cần được xác định chính xác là danh từ số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được để chia thì cho phù hợp với động từ. Như một phần trọng tâm trong chuyên đề “danh từ”, chúng ta hãy cùng ghi nhớ những danh từ đặc biệt sau. · Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. Ví dụ: One book, two books, … · Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc 42 biệt như: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được như: one glass of milk - một cốc sữa). Lưu ý: * Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt như: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice … * Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. * Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó. Ví dụ: eat. This is one of the foods that my doctor wants me to * Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “th ời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được. Ví dụ: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được) I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được) Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. WITH COUNTABLE WITH UNCOUNTABLE NOUN NOUN a(n), the, some, any the, some, any 43 WITH COUNTABLE NOUN this, that, these, those none, one, two, three,... many a lot of a [large / great] number of (a) few fewer... than more....than WITH UNCOUNTABLE NOUN this, that None much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) a lot of a large amount of (a) little less....than more....than Một số từ không đếm được nên biết: money sand news food measles (bệnh meat sởi) water soap information physics air mathematics mumps (bệnh quai politics bị) homework economics Note: “advertising” là danh từ không đếm được nhưng “advertisement” là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. Ví dụ: shows. There are too many advertisements during TV * Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân Ví dụ: 44 Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng tôi luyện tập ba đêm một tuần) => Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị. The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về họ) => Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân. 45