Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

§1. Đại cương về phương trình

1. Phương trình một ẩn

Phương trình một ẩn số x là mệnh đề chứa biến có dạng:

f(x) = g(x)     (1)

trong đó f(x), g(x) là các biểu thức cùng biến số x. Ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là vế phải của phương trình.

Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là điều kiện của biến x để các biểu thức ở hai vế có nghĩa.

+ Nếu có số x0 thỏa mãn ĐKXĐ và f(x0) = g(x0) là mệnh đề đúng thì ta nói số x0 nghiệm đúng phương trình (1) hay xlà một nghiệm của phương trình (1). Một phương trình có thể có nghiệm, có thể vô nghiệm. Ví dụ: 2 là một nghiệm của phương trình: 2 = 3x – x2.

2. Phương trình trương đương

Hai phương trình 

f1(x) = g1(x) (1)

f2(x) = g2(x) (2)

đươc gọi là tương đương, kí hiệu f1(x) = g1(x) ⇔ f2(x) = g2(x) nếu các tập nghiệm của (1) và (2) bằng nhau.

Định lí:

a) Nếu h(x) là biểu thức thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình f(x) = g(x) thì 

f(x) + h(x) = g(x) + h(x) ⇔ f(x) = g(x)

b) Nếu h(x) thỏa mãn ĐKXĐ và khác 0 với mọi x thỏa mãn ĐKXĐ thì 

f(x).h(x) = g(x).h(x)  ⇔ f(x) = g(x)

  ⇔ f(x) = g(x).

3. Phương trình hệ quả

Phương trình f2(x) = g2(x) là phương trình hệ quả của phương trình f1(x) = g1(x), kí hiệu f1(x) = g1(x)  => f2(x) = g2(x)
nếu tập nghiệm của phương trình thứ nhất là tập con của tập nghiệm của phương trình thứ hai.

Ví dụ: 2x = 3 – x => (x-1)(x+2)=0.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

phương pháp giải hệ phương trình

Bài tập

Có thể bạn quan tâm