TÌM SỐ KIỂU GEN TẠO RA TRONG QUẦN THỂ
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:33:55 | Được cập nhật: hôm qua lúc 16:29:31 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 340 | Lượt Download: 7 | File size: 0.367051 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề tham khảo Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 - Bộ GD&ĐT
- Đề tham khảo kỳ thi THPTQG môn Sinh - đề số 22
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Sinh học 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Đề kiểm tra Sinh học 12 HKII, trường THPT Châu Phú - An Giang năm học 2018-2019 (Mã đề 132)
- Bài giảng bài 37 -38 Sinh 12, Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Trường THPT Châu Phú, An Giang
- Bộ đề kiểm tra HKI Sinh 12 , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019.
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-202
- Trắc nghiệm bài 35 - 38 Sinh 12.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TÌM SỐ KIỂU GEN TẠO RA TRONG QUẦN THỂ KHI BIẾT
SỐ ALEN TẠO NÊN KIỂU GEN
1. Trường hợp gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập:
Gọi r: là số alen của gen đó
→ Số kiểu gen tạo ra là:
𝑟(𝑟+1)
2
𝑔𝑒𝑛 1 𝑐ó 2 𝑎𝑙𝑒𝑛
| nằm trên NST thường, phân ly độc lập
𝑔𝑒𝑛 2 𝑐ó 3 𝑎𝑙𝑒𝑛
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
VD: Cho
→ Giải:
2(2+1)
= 3𝐾𝐺
2
3(3+1)
𝑔𝑒𝑛 2: 2 =6 𝐾𝐻
𝑔𝑒𝑛 1:
} → Số kiểu gen của cả quần thể: 3 × 6 = 18 KG
2. Trường hợp các gen nằm trên NST thường, liên kết gen:
- Gọi m, n: là tích số alen của các gen đó
→ Số kiểu gen tạo ra là:
𝑚𝑛(𝑚𝑛+1)
2
𝑔𝑒𝑛 1 𝑐ó 2 𝑎𝑙𝑒𝑛
| cả 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
𝑔𝑒𝑛 2 𝑐ó 3 𝑎𝑙𝑒𝑛
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
VD: Cho
→ Giải:
2×3(2×3+1)
2
= 21 KG
3. Trường hợp các gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y
𝑟(𝑟+1)
ở 𝑋𝑋 =
- Số kiểu gen trong quần thể: {
ở 𝑋𝑌 = 𝑟
2
* Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính là: XX + XY
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
→ Giải: Gen 1:
2(2+1)
2
Ở 𝑋𝑋=
= 3 KG
3(3+1)
=6
2
} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 6+3=9 KG
Ở 𝑋𝑌=3
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×9=27 KG
4. Trường hợp gen nằm trên NST Y, không có alen trên X:
Gen 2:
- Số kiểu gen trong quần thể: {
ở 𝑋𝑋 = 1 (𝑋𝑋)
ở 𝑋𝑌 = 𝑟
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST Y
→ Giải: Gen 1:
Gen 2:
2(2+1)
2
= 3 KG
Ở 𝑋𝑋= 1
} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 1+3=4 KG
Ở 𝑋𝑌= 3
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×4= 12 KG
5. Trường hợp gen nằm trên cả NST X và Y:
r(r+1)
Ở XX =
2
- Số kiểu gen trong quần thể: {
Ở XY = r 2
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X và Y
→ Giải: Gen 1:
2(2+1)
= 3 KG
2
Ở 𝑋𝑋=
Gen 2:
3(3+1)
=6
2
} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 6+9=15 KG
2
Ở XY= 3
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×15= 45 KG
* Lưu ý nhỏ:
- Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính là: XX + XY.
- Khi trong quần thể có cả gen nằm trên NST thường và giới tính thì số kiểu gen tạo ra = Số kiểu gen
tạo ra trên NST thường × Số kiểu gen tạo ra trên NST giới tính.
- Khi trong quần thể có cả gen nằm trên NST X và gen nằm trên NST X và Y thì tính số kiểu gen của
giới XX chung cho cả các gen theo công thức ở trường hợp 2, còn gen trên NST Y thì tính riêng.
- Số kiểu gen tạo ra trên NST XY = tích số kiểu gen ở các gen
VD: Ở một loài động vật gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST
thường. Gen 3 có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của X. Gen 4 có 4 alen nằm trên đoạn tương
đồng của X và Y. Gen 5 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của Y. Nếu quần thể động vật này
ngẫu phối , không có đột biến và giảm phân thụ tinh bình thường. Số kiểu gen tối đa về các gen trên
trong quần thể động vật này là bao nhiêu?
(Trích đề thi thử lần 2 câu 29 – Group Sinh hoc 4.0)
→ Giải: Gen 1 và gen 2 =
3×2(3×2+1)
2
= 21 KG
Số kiểu gen ở giới XX chung cho gen 3 và gen 4 =
2×4(2×4+1)
2
= 36 KG
𝑔𝑒𝑛 3 = 2
Số kiểu gen tạo ra ở giới XY chung cho gen 3,
Số kiểu gen ở giới XY = 𝑔𝑒𝑛 4 = 16} →
gen 4 và gen 5 = 2 × 16 × 4 = 128 KG
𝑔𝑒𝑛 5 = 4
→ Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = XX + XY = 36+128=164 KG
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể = 21 × 164 = 3444 KG
SỐ ALEN TẠO NÊN KIỂU GEN
1. Trường hợp gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập:
Gọi r: là số alen của gen đó
→ Số kiểu gen tạo ra là:
𝑟(𝑟+1)
2
𝑔𝑒𝑛 1 𝑐ó 2 𝑎𝑙𝑒𝑛
| nằm trên NST thường, phân ly độc lập
𝑔𝑒𝑛 2 𝑐ó 3 𝑎𝑙𝑒𝑛
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
VD: Cho
→ Giải:
2(2+1)
= 3𝐾𝐺
2
3(3+1)
𝑔𝑒𝑛 2: 2 =6 𝐾𝐻
𝑔𝑒𝑛 1:
} → Số kiểu gen của cả quần thể: 3 × 6 = 18 KG
2. Trường hợp các gen nằm trên NST thường, liên kết gen:
- Gọi m, n: là tích số alen của các gen đó
→ Số kiểu gen tạo ra là:
𝑚𝑛(𝑚𝑛+1)
2
𝑔𝑒𝑛 1 𝑐ó 2 𝑎𝑙𝑒𝑛
| cả 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
𝑔𝑒𝑛 2 𝑐ó 3 𝑎𝑙𝑒𝑛
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
VD: Cho
→ Giải:
2×3(2×3+1)
2
= 21 KG
3. Trường hợp các gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y
𝑟(𝑟+1)
ở 𝑋𝑋 =
- Số kiểu gen trong quần thể: {
ở 𝑋𝑌 = 𝑟
2
* Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính là: XX + XY
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
→ Giải: Gen 1:
2(2+1)
2
Ở 𝑋𝑋=
= 3 KG
3(3+1)
=6
2
} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 6+3=9 KG
Ở 𝑋𝑌=3
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×9=27 KG
4. Trường hợp gen nằm trên NST Y, không có alen trên X:
Gen 2:
- Số kiểu gen trong quần thể: {
ở 𝑋𝑋 = 1 (𝑋𝑋)
ở 𝑋𝑌 = 𝑟
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST Y
→ Giải: Gen 1:
Gen 2:
2(2+1)
2
= 3 KG
Ở 𝑋𝑋= 1
} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 1+3=4 KG
Ở 𝑋𝑌= 3
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×4= 12 KG
5. Trường hợp gen nằm trên cả NST X và Y:
r(r+1)
Ở XX =
2
- Số kiểu gen trong quần thể: {
Ở XY = r 2
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X và Y
→ Giải: Gen 1:
2(2+1)
= 3 KG
2
Ở 𝑋𝑋=
Gen 2:
3(3+1)
=6
2
} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 6+9=15 KG
2
Ở XY= 3
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×15= 45 KG
* Lưu ý nhỏ:
- Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính là: XX + XY.
- Khi trong quần thể có cả gen nằm trên NST thường và giới tính thì số kiểu gen tạo ra = Số kiểu gen
tạo ra trên NST thường × Số kiểu gen tạo ra trên NST giới tính.
- Khi trong quần thể có cả gen nằm trên NST X và gen nằm trên NST X và Y thì tính số kiểu gen của
giới XX chung cho cả các gen theo công thức ở trường hợp 2, còn gen trên NST Y thì tính riêng.
- Số kiểu gen tạo ra trên NST XY = tích số kiểu gen ở các gen
VD: Ở một loài động vật gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST
thường. Gen 3 có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của X. Gen 4 có 4 alen nằm trên đoạn tương
đồng của X và Y. Gen 5 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của Y. Nếu quần thể động vật này
ngẫu phối , không có đột biến và giảm phân thụ tinh bình thường. Số kiểu gen tối đa về các gen trên
trong quần thể động vật này là bao nhiêu?
(Trích đề thi thử lần 2 câu 29 – Group Sinh hoc 4.0)
→ Giải: Gen 1 và gen 2 =
3×2(3×2+1)
2
= 21 KG
Số kiểu gen ở giới XX chung cho gen 3 và gen 4 =
2×4(2×4+1)
2
= 36 KG
𝑔𝑒𝑛 3 = 2
Số kiểu gen tạo ra ở giới XY chung cho gen 3,
Số kiểu gen ở giới XY = 𝑔𝑒𝑛 4 = 16} →
gen 4 và gen 5 = 2 × 16 × 4 = 128 KG
𝑔𝑒𝑛 5 = 4
→ Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = XX + XY = 36+128=164 KG
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể = 21 × 164 = 3444 KG