Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Looking Back

Unit 6: Vietnam: Then and now

Looking Back

Vocabulary

1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now.

Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở Việt Nam xưa và nay. 

 

Then

Now

earthen road, path, trench, brick road, tunnel, alley, tram system  

concrete road, underpass, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley

2. Fill in each blank with one word/phrase.

Điền chỗ trống từ /cụm từ 

1. She lived in a(n) ____extended___ family, so she didn't have much privacy.

2. We live in a ___nuclear___ family with only my parents and me.

3. Our children didn't have good learning ___facilities___ like computers, CD players, or laboratories during the 1980s. 

4. ___Rubber sandals___ used to be an image associated with our soldiers in the past.

5. Classrooms made of mud and straw with ____trenches___ all around used to be common in Viet Nam during the war.

Dịch:

1. Cô ấy sống trong một đại gia đình, vì vậy cô ấy không có nhiều sự riêng tư.

2. Chúng tôi sống trong một gia đình hạt nhân chỉ với ba mẹ và tôi.

3. Con cái chúng ta đã không có phương tiện học tập tốt như máy tính, đầu đĩa CD hoặc phòng thí nghiệm suốt những năm 1980.

4. Dép cao su từng trở thành một hình ảnh gắn liền với nhừng người lính của chúng ta trong quá khứ.

5. Lớp học được làm từ bùn và rơm với những rãnh xung quanh phổ biến ở Việt Nam suốt thời kỳ chiến tranh.

3. Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.

Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng 

I used to go to a school for the gifted in Ho Chi Minh City. My house was far away, so I had to live with my relatives. It was an (1) ___extended___ family with ten people and a cousin of my age. My mother was worried because I came from a (2) _____nuclear_____  family-much smaller and less complicated. I was a very (3) __disobedient__ girl - the type of person who never does what they are told. I was even envious when my cousin got higher grades. Luckily, my relatives were actually very (4) ___sympathetic/understanding____ and (5)____ sympathetic/understanding _____ , and my cousin herself was a (6) ___tolerant___ girl. She didn't get too upset by my bad behaviour. Just as (7)______caring________ as her mother, she was ready to lend a hand in my study and to take care of me when I was ill. After three years with them, I also learnt that to get along with members in a big family, I should learn hovt to (8) ___share___. 

Dịch:

Tôi từng học ở một trường năng khiếu tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở xa nên tôi phải sống với bà con. Đó là một đại gia đình với 10 người và 1 người chị họ bằng tuổi tôi. Mẹ tôi đã lo lắng bởi vì tôi xuất thân từ một gia đình hạt nhân - nhỏ hơn và ít phức tạp hơn nhiều. Tôi là một đứa con gái ngang bướng - kiểu người mà không bao giờ làm những gì mà họ bảo. Tôi thậm chí đã ganh tị khi chị họ học cao hơn. May mắn là người bà con của tôi thật sự rất cảm thông và thấu hiểu và chị họ tôi là một cô gái vị tha. Cô ấy đã không quá buồn vì ứng xử tệ của tôi. Không chỉ chăm sóc mẹ mình cô ấy còn sẵn sàng giúp tôi học và chăm sóc tôi khi tôi bệnh. Sau 3 năm sống với họ, tôi cũng học được cách thích nghi với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học làm thế nào để chia sẻ.

4. Complete the sentences with appropriate adjectives.

Hoàn thành câu với các tính từ thích hợp 

1. It is ___important___ to value the improved living conditions we have today.

2. She was ___certain____ the skytrain system would solve the traffic problems in the city.

3. The government is ______sure_____ that our education system will be improved significantly by the year 2020.

4. We are all____sure____ that pollution is getting more and more serious.

5. We were ____sorry____ to have heard about the poor living conditions back then.

6. I am ___convincing___ that the clanging sounds of the trams in Ha Noi will stay in our hearts forever.  

Dịch:

1. Cần thiết để coi trọng việc cải thiện điều kiện sống chúng ta có hôm nay.

2. Cô ấy hy vọng hệ thống xe điện trên cao sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.

3. Chính quyền bảo đảm rằng hệ thông giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2020.

4. Chúng ta đều rất tiếc khi vấn đề ô nhiễm càng ngày càng nghiêm trọng.

5. Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày ấy.

6. Tôi chắc chắn rằng âm thanh leng keng của xe điện ở Hà Nội sẽ sống mãi trong tim chúng ta.

5. Correct the italised text where necessary.

Sửa phần được in nghiêng nếu cần thiết

We had finally finished the school year and Trang asked me to go to Da Nang by train with her. I thought that (1) it was dangerous to go by ourselves since we were just fifteen. But Trang (2) was confident that she take me there safely/ Moreover, our (3) parents were too busy to go with us, so they (4) were happy let us go. They even took us to Ha Noi Station and left us there with all the luggage and tickets. I (5) was still worried that we would get lost, but Trang (6) was pleased to be allowed to go on her own. We both (7) felt that it was more convenient to go by night train because we could sleep during the night. When we arrived, I (8) was astonished that the city be very different from what I saw five years earlier, and I was so relieved that we had arrived safe and sound as she promised.

  • (1) no change
  • (2) take → could take
  • (3) no change
  • (4) let → to let
  • (5) no change
  • (6) no change
  • (7) no change
  • (8) be → was 

Dịch:

Chúng tôi cuối cùng đã kết thúc năm học và Trang rủ tôi đi Đà Nẵng bằng xe lửa với cô ấy. Tôi nghĩ rằng nó thật là nguy hiểm để chúng tôi tự đi bởi vi chúng tôi chỉ mới 15 tuổi. Nhưng Trang tự tin rằng cô ấy đưa tôi đến đó an toàn. Hơn nữa, ba mẹ chúng tôi quá bận để đi với chúng tôi vì vậy họ rất vui vẻ để chúng tôi đi. Họ thậm chí đưa chúng tôi ra ga Hà Nội và bỏ chúng tôi ở đó với hành lý và vé. Tôi vẫn rất lo lắng sợ rằng chúng tôi sẽ bị lạc nhưng Trang thì lại rất hài lòng khi được phép tự đi. Chúng tôi đều nghĩ rằng sè tiện hơn khi đi chuyến tàu đêm bởi vì chúng tôi có thể ngủ suốt đêm. Khi chúng tôi đến nơi, tôi đã kinh ngạc vì thành phố khác xa những gì tôi nhìn thấy 5 năm trước và tôi thấy rất thoải mái vì chúng tôi đã đến an toàn và như lời cô ấy hứa.

6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people's holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started.

Đóng kịch. Phỏng vấn 1 hãng du lịch về xu hướng nghỉ lễ của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng các gợi ý trong bảng. Có thể dùng ví dụ để bắt đầu phần trình diễn của mình. 

Ví dụ:

  • Interviewer: Have the Vietnamese changed the way they spend their holidays over the last 20 years? 
  • Travel agent: Considerably. For example, they've change: their holiday destinations.
  • Interviewer: So... where did they often go before 2000?
  • Travel agent: They often went to...

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm