Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language - trang 68 Riview 4 (Units 10 - 11- 12) SGK Tiếng Anh 6 mới

Review 4 (Units 10 - 11 - 12)

Language

Pronunciation

1. Circle the word with the different underlined sound. Listen, check and repeat the words.

(Khoanh tròn vào từ với âm gạch chân khác loại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)

Click tại đây để nghe: 

1.

A. calm

B. hand

C. plastic

D. cat

2.

A. town

B. cow

C. snow

D. how

3.

A. hat

B. many

C. bad

D. apple

4.

A. bought

B. couch

C. sound

D. mouth

5.

A. banana

B. camera

C. fantastic

D. passenger

Giải thích:

  1. Các từ “hand”, “plastic”, “cat” chữ “a” đều được phát âm là /ᴂ/, còn “calm” chữ “a” được phát âm là /a:/
  2. Các từ “town”, “cow”, “how” phần “ow” được phát âm là /au/ , còn “snow” phần gạch chân được phát âm là “ou”
  3. Phần gạch chân của “hat”, “bad”, “apple” được phát âm là /ᴂ/ , còn của “many” được phát âm là “e”
  4. Phần gạch chân của “couch” , “sound”, “mouth” được phát âm là /au/, còn của “bought” được phát âm là /ɒ/
  5. Phần gạch chân của “camera”, “fantastic”, “passenger”  được phát âm là /ᴂ/ còn của “banana” được phát ấm là /a:/

Vocabulary

2. Complete each sentence with a suitable word from the box.

(Hoàn thành mỗi câu với một từ thích hợp từ trong khung.)

 air     noise     soil     deforestation 
  1. __Deforestation__ is bad for our planet. (Phá rừng không tốt cho hành tinh chúng ta.)
  2. __Air__ pollution can cause breathing problems for some people. (Ô nhiễm không khí có thể gây ra những vấn đề về hô hấp cho vài người.)
  3. A plane engine can make a lot of noise, so the new airport will increase __noise__ pollution here. (Một động cơ máy bay có thể gây ra nhiều tiếng ồn, vì thế sân bay mới sẽ làm tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây)
  4. We can't plant any trees because the levels of __soil__ pollution here are very high. (Chúng ta không thê trồng bất kỳ cây nào bởi vì mức độ ô nhiễm đất ở đây rất cao.)

3. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

  1. I couldn't recognise/understand him in his uniform.
  2. A robot recycles/guards their house every night.
  3. Don't forget to do/make the bed before you go to school.
  4. It's your turn to make/do the dishes, Nick!

Dịch:

  1. Tôi không thể nhận ra anh ấy trong bộ đồng phục.
  2. Một người máy canh gác nhà của họ mỗi đêm.
  3. Đừng quên dọn giường trước khi bạn đến trường.
  4. Đến lượt con rửa chén đĩa rồi đó, Nick!

Grammar

4. Complete the text using the verbs from the box and the correct form of will.

(Hoàn thành bài đọc, sử dụng những động từ có trong khung và dạng đúng của “will”.)

 be      not need     not be     bring     use 

By the end of this century, we will have to explore the Moon to find important minerals. It (1) __will be__ dangerous for people so we (2) __will use__ robots instead of humans. It (3) __will not be__ very expensive because robots (4) __won't need__ money, food, air or water. They will only use solar energy. Robots will get minerals from the Moon and they (5) __will bring__ them back to the Earth.

Dịch:

Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất.

5. Write conditional sentences - type 1, using the suggested phrases in the box.

(Viết những câu điểu kiện - loại 1, sử dụng cụm từ được yêu cầu trong khung.)

Condition

  1. continue to pollute the air
  2. prevent deforestation
  3. recycle more

Possible result

  • have breathing problems
  • save a lot of materials
  • help animals and the planet

Hướng dẫn:

  1. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems. (Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chủng ta sẽ gặp phải những vấn đề về hô hấp.)
  2. If we prevent deforestation, we will help animals and the planet. (Nếu chúng ta ngăn chặn nạn phá rừng, chúng ta sẽ giúp động vật và hành tinh này.)
  3. If we recycle more, we will save a lot of materials. (Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được nhiều nguyên liệu.)

6. Read e-mails from Nick and Phong. Fill each gap with might + the verb in brackets or will + the verb in brackets.

(Đọc email từ Nick và Phong. Điền vào mỗi chỗ trống với “might” + động từ trong ngoặc đơn hoặc “will + động từ” trong ngoặc đơn.)

Email 1:

Hi Phong!

I’m very happy because I won the prize for best individual speaker today. I’ll go out this Saturday evening, but I’m not sure what to do. I might go to the cinema or I (1)__might meet __(meet) some friends in a café. One thing’s certain – we (2)__will leave__ (leave) for home by 10.30 p.m.

Do you want to come with us?

Nick.

Dịch:

Chào Phong,

Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ Bảy này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối. Bạn có muốn đi cùng mình không?

Nick.

Email 2:

Hi Nick!

Thanks for your invitation, but I’m busy this weekend. My family (3) __will go__ (go) to Nghe An. We’re not sure what to do there. We (4) __might visit__ (visit) Uncle Ho’s home village or we (5) __might go__ (go) to Cua Lo Beach – it depends on the weather. Let’s meet next weekend!

Phong.

Dịch:

Chào Nick,

Cảm ơn lời mời của bạn, nhưng mình bận vào cuối tuần này rồi. Gia đình mình sẽ đi Nghệ An. Chúng mình không chắc làm gì ở đó. Chúng mình có lẽ sẽ thăm nhà Bác Hồ hoặc đi bãi biển Cửa Lò - nó tùy thuộc vào thời tiết nữa. Chúng ta hãy gặp nhau vào cuối tuần sau nhé!

Phong.

Everyday English

7. Match the sentences (1 -3) to the responses (a-c).

(Nối các câu (1-3) với phản hồi tương ứng (a-c))

  1. If we use reusable bags, we'll help the environment
    a. Oh, I see. I'll buy some reusable bags for my mum.
  2. I'm drawing my dream house.
    c. Wow! It's so big!
  3. I think in the future we should make robots do all of our work.
    b. I don't agree with you. If they do all of our work, we'll become very lazy.

Dịch:

  1. - Nếu chúng ta sử dụng túi tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.
    - Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ mua vài cái túi tái sử dụng cho mẹ tôi.
  2. - Tôi đang vẽ ngôi mà mơ ước.
    - Ồ, nó to quá!
  3. - Tôi nghĩ rằng trong tương lai chúng ta sẽ chế tạo được người máy làm được tất cả việc nhà.
    - Tôi không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm