Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language

Unit 6: Gender Equality

Language

Vocabulary

1. Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud. (Nối mỗi từ với định nghĩa của nó. Sau đó thực hành đọc lớn từ đó lên.)

Giải: 

  • 1 - d: equal - having the same quantity or values as other people
  • 2 - f: gender - tho fact of being male or female
  • 3 - e: eliminate  get rid of
  • 4 - a: enrol - arrange to join a school officially
  • 5 - c: force - make somebody do the things they don’t want
  • 6 - b: discrimination - unfair treatment based on gender, age or race
Dịch:
  1. công bằng, bình đẳng - có số lượng và giá trị giống như người khác
  2. giới tính - việc là nam hoặc nữ
  3. xóa bỏ - xóa bỏ
  4. đăng ký học - sắp xếp tham gia một trường chính thức
  5. bắt buộc, ép buộc - bắt ai dó làm điều họ không muốn
  6. phân biệt đối xử - đối xử không công bằng dựa trên giới tính, tuổi, sắc tộc

2. Complete the following sentences using the words given in 1. (Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong phần 1.)

  1. This year, more girls are expected to ___enrol___ in the first grade.
  2. Many young people are not interested in sports. I have to ___force__ my sons to play tennis or go swimming.
  3. The Vietnamese government has done a lot to ____eliminate___ hunger and poverty.
  4. We do not allow any kind of ___discrimination___ against women and girls.
  5. Our family members have ___equal___ rights and responsibilities.
  6. Most parents don't want to find out the ___gender___ of their babies before birth.
Dịch:
  1. Năm nay, càng nhiều nữ dự đoán sẽ đăng ký học lớp 1.
  2. Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến thê thao. Tôi phải bắt con trai tôi chơi tennis hoặc đi bơi.
  3. Chính phủ Việt Nam đã làm rất nhiều để xóa bỏ nạn nghèo đói.
  4. Chúng ta không cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và trẻ em.
  5. Những thành viên gia đình tôi có quyền và nghĩa vụ bình đẳng như nhau.
  6. Hầu hết phụ huynh không muốn tìm ra giới tính của em bé trước khi sinh.

Pronunciation

1. Listen and repeat.(Nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe: 

enrol woman gender perform
housework agree treatment equal
system college allow promote

2. Listen again and put a mark (’) before the stressed syllable. (Nghe lại và đặt dấu “ ' ” vào trước âm nhấn.)

Click tại đây để nghe: 

en'rol, 'woman, 'gender, per'form, ’housework, a'gree, 'treatment, ’equal, 'system, 'college, a'llow, pro'mote

3. Put the words in the right box according to their stress patterns. (Đặt những từ vào đúng khung theo dấu nhấn của chúng.)

Stress on first syllable

Stress on second syllable

'housework

'system, 'woman

'gender

'treatment

'equal, 'college

en'rol

a'gree

a'llow

per'form

pro'mote

Grammar

1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences.(Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn dề hoàn thành câu.)

  1. Some people think married women (shouldn't / mustn't) pursue a career. Vài người nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.
  2. We (must / should) stop when the traffic lights are red. Chúng ta phải dừng lại khi đèn giao thông màu đỏ.
  3. ‘(May / Mustn't) school boys study needlework and cookery?’ ‘Yes, of course.’ 'Nam sinh có thể học công việc may vá và nấu nướng không?' - 'Được, dĩ nhiên rồi.'
  4. Remember to bring a raincoat with you. It (might/would) rain later. Nhớ mang theo một áo mưa bên bạn. Lát nữa trời có thể mưa.
  5. (Will / Shall) you talk to your parents before you decide to join the police forces, Mai? Bạn sẽ nói chuyện với ba mọ bạn trước khi bạn quyết định tham gia lực lượng cảnk sát chứ Mai? 
  6. You (mustn't / won't) pick those flowers. Don't you see the sign? Bạn không được hái hoa. Bạn không thấy bảng à? 
  7. My brother is good at cooking and he (can / might) cook very delicious food. Em tôi giỏi nấu ăn và nó có thể nấu rất ngon.

KEY

  1. shouldn’t (advice)
  2. must (duty)
  3. May (permission)
  4. might (possibility)
  5. Will (request)
  6. mustn’t (prohibition)
  7. can (ability)

2. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner.(Đọc những câu sau đây từ phần BẮT ĐẦU. Gạch dưới thể bị động với động từ khiếm khuyết. Kiểm tra với bạn em.)

  1. I guess they may be kept home to do housework. Tôi đoán họ có thể bị giữ ở nhà để làm việc nhà.
  2. They might be forced to work at home and in the fields. Họ có thể bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng.
  3. Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn't be allowed to go to school. Vài người nói rằng con gái học tệ hơn con trai, vì vậy con gái không nên được phép đến trường.
  4. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education. Phân biệt giới tính phải được xóa bỏ đế mà mọi người có những cơ hội bình đẳng trong giáo dục.

3. Rewrite the following sentences, using the passive voice.(Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)

1. Our class might choose Lan to represent us in the School Youth Union. Lớp của chúng ta có lẽ sẽ chọn Lan làm đại diện trong Đoàn Thanh niên của trường.

→ Lan might be chosen (by our class) to represent us in the School Youth Union. Lan có thể được chọn để dại diện chúng ta trong Đoàn Thanh niên của trường.

2. Will they teach Korean in our school next year? Họ sẽ dạy tiếng Hàn ở trường ta năm sau phải không?

→ Will Korean be taught in our school next year? Tiếng Hàn sẽ được dạy ở trường ta năm sau phải không?

3. The students must follow the instructions strictly. Học sinh phải nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn.

→ The instructions must be followed strictly. Hướng dẫn phải được làm theo nghiêm khắc.

4. Very young children shouldn't eat sugary food. Trẻ quá nhỏ không nên ăn thức ăn có đường.

→ Sugary food should not be eaten by very young children. Thức ăn có dường không nên cho trẻ quá nhỏ ăn.

5. They should give men and women equal rights to education and employment. Họ nên dành cho đàn ông và phụ nữ quyền công bằng về giáo dục và công việc

→ Men and women should be given equal rights to education and employment. Đàn ông và phụ nữ nên được dành cho quyền công bằng về giáo dục và công việc.

6. Hopefully, scientists will discover a planet similar to the Earth. Hy vọng, khoa học sẽ khám phá  ra một hành tinh tương tự như Trái Đất.

→ Hopefully, a planet similar to earth will be discovered by scientists. Hy vọng là một hành tinh tương tự Trái đất sẽ được khám phá bởi những nhà khoa học.

7. I think we can reduce discrimination against women and girls. Tôi nghĩ chúng ta có thể xóa bỏ nạn phân biệt chống lại phụ nữ và bé gái,

→ I think discrimination against women and girls can be reduced by us. Tôi nghĩ phân biệt chống lại phụ nữ và bé gái có thể được xóa bỏ đi bởi chúng ta.

 

Bài tập

Có thể bạn quan tâm



Có thể bạn quan tâm