Lớp Chim - Bài 41. Chim bồ câu
BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
I. Lý thuyết
1. Đời sống
- Tổ tiên của chim bồ câu nhà là: bồ câu núi, màu lam, hiện còn sống và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á và Bắc Phi.
- Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Sinh sản:
+ Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.
+ Trứng được thụ tinh trong.
+ Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.
+ Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng
+ Chim con mới nở, trên thân chỉ có 1 ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (sữa tiết từ diều của bố mẹ).
* Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu khác so với đặc điểm sinh sản ở thằn lằn và ý nghĩa tiến hóa của chúng
Đặc điểm sinh sản |
Bò sát (thằn lằn) |
Chim (chim bồ câu) |
Ý nghĩa |
Cơ quan giao phối |
Có cơ quan giao phối |
Không có cơ quan giao phối |
Giảm nhẹ khối lượng cơ thể |
Số lượng trứng |
Nhiều (5 – 10 quả) |
Ít (mỗi lần 2 quả) |
|
Hiện tượng ấp trứng |
Không có hiện tượng ấp trứng |
|
|
2. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
- Thân hình thoi: làm giảm sức cản không khí khi bay
- Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim: làm bánh lái
- Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có 1 chùm lông, sợi lông mảnh
- Cánh chim khi xòe
- Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt: giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đầu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.
- Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng: làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài, đầu chim linh hoạt: phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai)
- Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông
b. Di chuyển
- Chim có hai kiểu bay: bay vỗ cánh và bay lượn
- Chim bồ câu cũng như nhiều loài chim khác chỉ có kiểu bay vỗ cánh như: chim sẻ, chim ri, chim khuyên …
- Một số loài chim khác có kiểu bay lượn như: diều hâu, chim ưng hoặc những loài chim sống ở đại dương như diều hâu.
- Kiểu bay vỗ cánh và bay lượn có những đặc điểm khác nhau
Các động tác bay |
Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) |
Kiểu bay lượn (chim hải âu) |
Cánh đập liên tục |
x |
|
Cánh đập chậm rãi và không liên tục |
|
x |
Cánh dang rộng mà không đập |
|
x |
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đỏi của luồng gió |
|
x |
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh |
x |
|
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Hướng dẫn trả lời:
Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Hướng dẫn trả lời:
- Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay)
- Chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh)
- Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau : giúp chim đậu và hạ cánh
- Lông tơ có các sợi mảnh làm thành chùm lông xốp : giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
- Cổ dài khới đầu với thân : phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông
Câu 3: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
Hướng dẫn trả lời:
Các động tác bay |
Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) |
Kiểu bay lượn (chim hải âu) |
Cánh đập liên tục |
x |
|
Cánh đập chậm rãi và không liên tục |
|
x |
Cánh dang rộng mà không đập |
|
x |
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đỏi của luồng gió |
|
x |
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh |
x |
|