Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: SGK vật lí 12 trang 91

Máy biến áp là gì? Nêu cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.

Hướng dẫn giải

Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.

Cấu tạo: Máy biến áp gồm hai phần chính:

Lõi biến áp: được làm từ sắt non pha silic;

  • Hai cuộn dây: có điện trở nhỏ và cách vòng dây được
  • Cuộn sơ cấp: được nối với nguồn, có số vòng dây N1;
  • Cuộn thứ cấp: được nối với tải hoặc để hở, có số vòng dây là N­2.

Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2: SGK vật lí 12 trang 91

Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số N2/N1 bằng 3, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A), thì (U2, I­2) bằng bao nhiêu?

A. (1080 V, 18 A);

B. (120 v, 2A);

C. (1080 V, 2 A);

D. (120 V, 18 A).

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án C.

Giải thích: Áp dụng các công thức của máy biến áp, ta tính ra kết quả trên.

Câu 3: SGK vật lí 12 trang 91

Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2 000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V, 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?

A. 6 V, 96 W.                                                  B. 240 V, 96 W.

C. 6 V, 4,8 W.                                                 D. 120 V, 4,8 W

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án A.

Giải thích:

Áp dụng các công thức của máy biến áp, ta tính được điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là:

U2 = U1.$\frac{N_{2}}{N_{1}}$ = 6 (V).

Máy biến áp lí tưởng, công suất ở cuộn thứ cấp bằng với công suất ở cuộn sơ cấp:

Ptc = U2I2 = U1I1 = 120 . 0,8 = 96 W.

Câu 4: SGK vật lí 12 trang 91:

Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng.

a. Muốn tăng áp thì cuộn nào là cuộn sơ cấp ? Nếu đặt vào cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220 V thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu ?

b. Cuộn nào có tiết diện dây lớn hơn ?

Hướng dẫn giải

a. Muốn tăng áp thì N2 > N1 hay cuộn sơ cấp có 200 vòng dây và cuộn thứ cấp có 10 000 vòng dây.

$\frac{U_{2}}{U_{1}} = \frac{N_{2}}{N_{1}} = \frac{10 000}{200} = 50$ $\Rightarrow $ $U_{2} = 50.U_{1} = 50.220 = 11 000$ (V).

b. Ta có : $\frac{I_{1}}{U_{2}} = \frac{N_{2}}{N_{1}} = \frac{10 000}{200} = 50$ $\Rightarrow $ I2 < I1 hay cuộn sơ cấp có tiết diện lớn hơn.

Câu 5: SGK vật lí 12 trang 91:

Máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 30 A dưới một điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV.

a. Tính công suất tiêu thụ ở cửa vào và ở cửa ra của biến áp.

b. Tính cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp.

Hướng dẫn giải

a. Máy biến áp lí tưởng, nên công suất tiêu thụ ở hai cuộn là như nhau:

P1 = P2 = U2.I2 = 220.30 = 6 600 W.

b. Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là: $I_{1} = \frac{P_{1}}{U_{1}} = \frac{6 600}{5.10^{3}} = 1,32$ (A).

Câu 6: SGK vật lí 12 trang 91

Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω.

a. Tính cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện.

b. Tính độ sụt thế trên đường dây tải điện.

c. Tính điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện.

d. Xác định công suất tổn hao trên đường dây đó.

e. Thay biến áp trên đây bằng một biến áp có cùng công suất nhưng điện áp hiệu dụng ở cửa ra là 220 V. Tính toán lại các đại lượng nêu ra ở bốn câu hỏi trên.

Hướng dẫn giải

a. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây là:

I2 = $\frac{P_{2}}{U_{2}} = \frac{4 000}{110} = \frac{400}{11}$ (A).

b. Độ sụt thế trên đường dây: I2.Rdây = $\frac{400}{11}$.2 = \frac{800}{11}$ $\approx $ 72,8 (V).

c. Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện: 110 – 72,8 = 27,2 (V).

d. Công suất hao phí trên đường dây:

Php­ = I22.Rdây = 2644,6 W.

e. Tương tự các phần trên:

I2 = 200/11 (A)

Độ sụt thế:I2.Rdây = 36,36 V.

Điện áp ở cuối dây là: 220 – 36,36 = 183,63 V.

Công suất hao phí: Php = 661,15 W.

Có thể bạn quan tâm