Phép nhân các phân thức đại số
Lý thuyết
Mục lục
* * * * *
Bài 40 (Sgk tập 1 - trang 53)
Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
\(\dfrac{x-1}{x}.\left(x^2+x+1+\dfrac{x^3}{x-1}\right)\)
Hướng dẫn giải
Bài 39 (Sgk tập 1 - trang 52)
Thực hiện các phép tính sau (chú ý về dấu)
a) \(\dfrac{5x+10}{4x-8}.\dfrac{4-2x}{x+2}\)
b) \(\dfrac{x^2-36}{2x+10}.\dfrac{3}{6-x}\)
Hướng dẫn giải
Bài 38 (Sgk tập 1 - trang 52)
Thực hiện các phép tính sau :
a) \(\dfrac{15x}{7y^3}.\dfrac{2y^2}{x^2}\)
b) \(\dfrac{4y^2}{11x^4}.\left(-\dfrac{3x^2}{8y}\right)\)
c) \(\dfrac{x^3-8}{5x+20}.\dfrac{x^2+4x}{x^2+2x+4}\)
Hướng dẫn giải
Bài 41 (Sgk tập 1 - trang 53)
Đố :
Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với 1 :
\(\dfrac{1}{x}.\dfrac{x}{x+1}...............=\dfrac{1}{x+7}\)