Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Phép trừ hai số nguyên

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Luyện tập - Bài 53 (Sách giáo khoa trang 82)

Điền số thích hợp vào ô trống :

         x         -2        -9          3          0
         y         7        -1          8         15
      x - y        

 

Hướng dẫn giải

x -2 -9 3 0
y 7 -1 8 15
x-y -9 -8 -5 -15

Luyện tập - Bài 56 (Sách giáo khoa trang 83)

Sử dụng máy tính bỏ túi để tính :

a) \(169-733\)

b) \(53-\left(-478\right)\)

c) \(-135-\left(-1936\right)\)

Hướng dẫn giải

a) 169 - 733 = -564

b) 53 - (-478) = 531

c) -135 - (-1936) = 1801

Bài 48 (Sách giáo khoa trang 82)

Tính :

a) \(0-7\)

b) \(7-0\)

c) \(a-0\)

d) \(0-a\)

Hướng dẫn giải

a) 0-7= -7

b) 7-0= 7

c) a-0= a

d) 0-a= -a

Bài 50 (Sách giáo khoa trang 82)

Đố :

Dùng các số 2, 9 và các phép toán "+", "-" điền vào các ô trông trong bảng dưới đây để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần 

Hướng dẫn giải

Giải bài 50 trang 82 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Luyện tập - Bài 54 (Sách giáo khoa trang 82)

Tìm số nguyên x biết :

a) \(2+x=3\)

b) \(x+6=0\)

c) \(x+7=1\)

Hướng dẫn giải

a) 2 + x = 3

x = 3 - 2

x = 1

b) x + 6 = 0

x = 0 - 6

x = 0 + (-6)

x = -6

c) x + 7 = 1

x = 1 - 7 x

= 1 + (-7)

x = -6

Bài 49 (Sách giáo khoa trang 82)

Điền số thích hợp vào ô trống :

         a        -15            0  
        -a          -2         -(-3)

 

Hướng dẫn giải

a -15 2 0 -3
-a 15 -2 0 -(-3)

Luyện tập - Bài 55 (Sách giáo khoa trang 83)

Đố vui :

Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau :

Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.

Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ ?

Hướng dẫn giải

Đồng ý với ý kiến của Hồng và Lan, bởi vì:

- Phép trừ hai số nguyên âm mà số trừ lớn hơn số bị trừ thì hiệu lớn hơn số bị trừ.

Ví dụ với -5 > -9 thì phép trừ (-9) – (-5) = (-9) + 5 = -(9 - 5) = -4 > -9

- Phép trừ hai số nguyên âm mà số trừ nhỏ hơn số bị trừ thì hiệu lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.

Ví dụ với -10 > -13 thì phép trừ -10 – (-13) = (-10 ) + 13 = 13 - 10 = 3 > -10 và -13

Ý kiến của Hoa là sai.

Bài 47 (Sách giáo khoa trang 82)

Tính :

a) \(2-7\)

b) \(1-\left(-2\right)\)

c) \(\left(-3\right)-4\)

d) \(\left(-3\right)-\left(-4\right)\)

Hướng dẫn giải

a) 2-7= -(7-2)= -5

b) 1- (-2)= 1+2= 3

c) (-3)-4 = -(3+4)= -7

d) (-3)- (-4)= -3 +4= 4-3= 1

Luyện tập - Bài 52 (Sách giáo khoa trang 82)

Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác - si - mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212 ?

Hướng dẫn giải

Tuổi thọ = năm mất - năm sinh

Do đó tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là:

(-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)

Luyện tập - Bài 51 (Sách giáo khoa trang 82)

Tính :

a) \(5-\left(7-9\right)\)

b) \(\left(-3\right)-\left(4-6\right)\)

Hướng dẫn giải

a,7

b,-1

Có thể bạn quan tâm