Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Luyện tập trang 164 SGK Toán 5

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 164 sgk toán lớp 5

Tính:

a) \(\frac{12}{17}\) : 6  ;                 16 : \(\frac{8}{11}\)  ;                  9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) ;

b) 72  :45                        281,6 : 8                        300,72 : 53,7

15 : 50                            912,8 : 28                       0,162 : 0,36

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{12}{17}\) : 6 = \(\frac{12}{17}\)  x \(\frac{1}{6}\) = \(\frac{12 \times 1}{17 \times 6}\) = \(\frac{12}{102}\) = \(\frac{6}{51}\)

16 : \(\frac{8}{11}\)  = 16 x \(\frac{11}{8}\) = \(\frac{16 \times 11}{8}\) = \(\frac{176}{8}\) = 22

9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) = 9 x \(\frac{5}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{9 \times 5}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{45}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{45 \times 4}{3 \times 5}\) = \(\frac{180}{15}\) = 12

b)

Giải bài : Luyện tập - sgk Toán 5 trang 164

Giải bài : Luyện tập - sgk Toán 5 trang 164

Câu 2: Trang 164 sgk toán lớp 5

Tính nhẩm: 

a) 3,5 : 0,1                   8,4 : 0,01                    9,4 : 0,1

7,2 : 0,01                     6,2  :0,1                      5,5 : 0,01

b) 12 : 0,5                    20 : 0,25                      \(\frac{3}{7}\) : 0,5     

11 : 0,25                      24 : 0,5                        15 : 0,25 

Hướng dẫn giải

a) 3,5 : 0,1 = 3,5 : \(\frac{1}{10}\) = 3,5 x 10 = 35  (dịch dấu phẩu sang phải 1 chữ số)

7,2 : 0,01 = 3,5 : \(\frac{1}{100}\) = 7,2 x 100 = 720 (dịch dấu phẩu sang phải 2 chữ số)

8,4 : 0,01 = 8,4 : \(\frac{1}{100}\) = 8,4 x 100 = 840 (dịch dấu phẩu sang phải 2 chữ số)

6,2 : 0,1 = 6,2 : \(\frac{1}{10}\) = 6,2 x 10  = 62  (dịch dấu phẩu sang phải 1 chữ số)

9,4 : 0,1 = 9,4 : \(\frac{1}{10}\) =  9,4 x 10 = 94(dịch dấu phẩu sang phải 1 chữ số)

5,5 : 0,01 = 5,5 : \(\frac{1}{100}\) =  5,5 x 100 = 550 (dịch dấu phẩu sang phải 2 chữ số)

b) 12 : 0,5 = 12 : \(\frac{1}{2}\) = 12 x 2 = 24

11 : 0,25 = 11 : \(\frac{1}{4}\) = 11 x 4 = 44

\(\frac{3}{7}\) : 0,5 = \(\frac{3}{7}\)  : \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{3}{7}\) x 2 = \(\frac{6}{7}\)

20 : 0,25 = 20 : \(\frac{3}{7}\) = 20 x 4 =80

24 : 0,5 = 24 : \(\frac{1}{2}\)  =  24 x 2 = 48.

15 : 0,25 = 15 : \(\frac{1}{4}\) =  15 x 4 = 60.

Câu 3: Trang 164 sgk toán lớp 5

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):

a) 3 : 4 ;                         c) 1 : 2 ;

b) 7 : 5 ;                         d) 7 : 4 ; 

Mẫu: a)  3 : 4  = \(\frac{3}{4}\) = 0,75.

Hướng dẫn giải

Tương tự mẫu ta có cách làm như sau:

b) 7 : 5 = \(\frac{7}{5}\) = 1,4 .

c) 1 : 2  = \(\frac{1}{2}\) = 0,5

d) 7 : 4 = \(\frac{7}{4}\) = 1,75.

Câu 4: Trang 165 sgk toán lớp 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?

A. 150%                     B. 60%                   C. 66%                         D. 40%

Hướng dẫn giải

Tổng số học sinh của cả lớp là:

18 + 12 = 30 (học sinh)

Tỉ số của học sinh nam so với cả lớp là:

12 : 30 = \(\frac{2}{5}\) 

Phần trăm số học sinh nam của cả lớp là:

\(\frac{2}{5}\) = $\frac{40}{100}$ = 40%

Khoanh vào chữ D.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm