Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Luyện tập chung trang 178 SGK Toán 4

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1: Trang 178 - sgk toán lớp 4

Viết các số:

a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;

b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;

c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.

Hướng dẫn giải

a) 365847       ( 365000+ 847=365847 ) ;            

b) 16530464   ( 16000000 +530000 + 464 =16530464)  ;              

c) 105072009  (105000000 + 72000+ 9=105072009)

Bài 2: Trang 178 - sgk toán lớp 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

2 yến = ....kg ;                  

2 yến 6kg = ...kg ;                  

40kg = ...yến

b)

5 tạ = ...kg;                      

5 tạ 75 kg =...kg ;                 

800kg = ...tạ 

5 tạ = ....yến;                        

9 tạ 9kg = ...kg ;               

\({2 \over 5}\) tạ  = ...kg

c)

1 tấn = ...kg                      

4 tấn = ...kg ;                                         

2 tấn 800kg = ...kg ;

1 tấn = ...tạ                       

7000kg = ...tấn ;                                   

12000kg = ...tấn

3 tấn 90kg = ...kg             

\({3 \over 4}\) tấn = ....kg;                       

6000kg = ....tạ

Hướng dẫn giải

a) 

2 yến = 20 kg ( Do 1 yến = 10kg nên 2 yến = 2 x 10 kg= 20kg) ;                   

2 yến 6kg = 26kg ; ( Do 1 yến = 10kg nên 2 yến 6kg= 2 x 10 +6 kg= 26kg) ;            

40kg = 4 yến (Do 10kg = 1 yến nên 40kg = 4 yến)

b)

5 tạ = 500 kg; ( Do 1 tạ = 100 kg nên 5 tạ = 5 x 100 kg =500 kg)                

5 tạ 75 kg = 575 kg ; ( Do 1 tạ = 100 kg nên 5 tạ 75 kg= 5 x 100 + 75 (kg) =575 kg)             

800kg = 8 tạ ( Do 1 tạ = 100 kg nên 8 tạ  =800 kg)                

5 tạ = 50 yến;  ( Do 1 tạ = 10 yến nên 5 tạ = 5 x 10 kg =50 kg)                                 

9 tạ 9kg = 909 kg ;     ( Do 1 tạ = 10 yến nên 9 tạ 9kg = 9 x 10 +9 kg =909 kg)             

 \({2 \over 5}\) tạ  = 40kg ( 100 x  \({2 \over 5}\)= 40 )

c)

1 tấn = 1000kg                  

4 tấn = 4000kg ; ( Do 1 tấn = 1000kg nên  4 tấn = 4 X 1000kg= 4000 kg)                                    

2 tấn 800kg = 2800 kg ;( Do 1 tấn = 1000kg nên  2 tấn 800kg = 2 X 1000 + 800 (kg) = 2800 kg) 

1 tấn = 10 tạ                          

7000kg = 7 tấn ;     ( Do 1 tấn = 1000kg nên  7 tấn = 7 X 1000kg= 7000 kg)                              

12000kg = 12 tấn    ( Do 1 tấn = 1000kg nên  12 tấn = 12 X 1000kg= 12000 kg)  

3 tấn 90kg = 3090 kg    ( Do 1 tấn = 1000kg nên  3 tấn 90kg = 3 X 1000 + 90= 3090 kg)          

\({3 \over 4}\) tấn = 750kg;   ( Do 1 tấn = 1000kg nên  \({3 \over 4}\) tấn= \({3 \over 4}\) X 1000 = 750 kg)                        

6000kg = 60tạ  ( Do 100kg = 1 tạ nên  6000kg = 60tạ)          

Bài 3: Trang 178 - sgk toán lớp 4

Tính:

a) \({2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}}\) ;                                

b) \({4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6}\)

c) \({9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}}\);                              

d) \({2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}}\)

Hướng dẫn giải

a) \({2 \over 5} + {1 \over 2} + {7 \over {10}} = {4 \over {10}} + {5 \over {10}} + {7 \over {10}} = {{4 + 5 + 7} \over {10}} = {{16} \over {10}} = {8 \over 5}\)

b) \({4 \over 9} + {{11} \over 8} - {5 \over 6} = {{32} \over {72}} + {{99} \over {72}} - {{60} \over {72}} = {{32 + 99 - 60} \over {72}} = {{71} \over {72}}\)

c) \({9 \over {20}} - {8 \over {15}} \times {5 \over {12}} = {9 \over {20}} - {{40} \over {180}} = {{81} \over {180}} - {{40} \over {180}} = {{41} \over {180}}\)

d) \({2 \over 3}:{4 \over 5}:{7 \over {12}} = {2 \over 3} \times {5 \over 4} \times {{12} \over 7} = {{2 \times 5 \times 12} \over {3 \times 4 \times 7}} = {{120} \over {84}} = {{10} \over 7}\)

Bài 4: Trang 178 - sgk toán lớp 4

Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng \({3 \over 4}\) số học sinh gái.Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái ?

 

Hướng dẫn giải

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số học sinh gái của lớp học đó là:

35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)

Đáp số: 20 học sinh gái.

Bài 5: Trang 178 - sgk toán lớp 4

a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?

b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?

Hướng dẫn giải

a) Những đặc điểm  tương đồng giữa hình vuông và hình chữ nhật là:

- Cả 2 hình đều có 4 góc vuông.

- Cả 2 hình đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Cả 2 hình đều có 2 cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.

Chú ý: Hình vuông có thể coi là hình chữ nhật đặc biệt khi có chiều dài bằng chiều rộng.

b) Những đặc điểm  tương đồng giữa bình hành và hình chữ nhật là:

- Cả 2 hình đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Chú ý: Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt (khi hình bình hành có 4 góc vuông sẽ là hình chữ nhật).

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm