Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Language focus - Unit 11 trang 126 Tiếng Anh 12

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Listen and practise reading, the following sentences, paying attention to the stressed syllables.

(Nghe và thực hành đọc, các câu sau, chú ý đến các âm tiết nhấn mạnh.)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải

1. Why did you behave like that? (Tại sao bạn cư xử như thế?)

2. Come for a swim. (Đi bơi.)

3. I think it will be fine. (Tôi nghĩ sẽ ổn thôi.)

4. She’s gone for a walk in the park. (Cô ấy đi dạo trong công viên.)

5. I wonder if he'll ever come back. (Tôi tự hỏi anh ấy có bao giờ trở lại.)

Mark the primary stress over the main stress syllables, then practise reading the sentences.

(Đánh dấu sự trọng âm chính đối với các âm tiết có trọng âm chính, sau đó thực hành đọc các câu.)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải

Peter's coming in a minute if he can. (Peter sẽ đến trong một phút nếu anh ta có thể.)

Come and see us at our new apartment. (Hãy đến và xem căn hộ mới của chúng tôi.)

Where's your new apartment? Is it in another district? (Căn hộ mới của bạn ở đâu? Nó có ở một quận khác à?)

Why was he trying to embarrass me? (Tại sao anh ấy lại làm tôi ngượng ngùng?)

Probably he wanted you to notice him. (Có thể anh ta muốn bạn chú ý đến anh ta.)

Exercise 1: Rewrite the sentences in the passive.

(Viết lại các câu ở thể bị động.)

Hướng dẫn giải

1. You mustn't use this machine after 5.30 p.m.

=> This machine mustn’t be used after 5.30 pm.

Giải thích: chuyển “this machine” lên làm chủ ngữ, sử dụng cấu trúc mustn’t be + Vp2

Tạm dịch: Bạn không được sử dụng máy này sau 5 giờ 30 phút.

2. You must clean this machine every time you use it.

=> This machine must be cleaned every time it is used.

Giải thích: có 2 mệnh đề ở dạng chủ động “you must ... time” và “you use it” => dùng cấu trúc must be + Vp2, và mệnh đề thứ 2 đang ở thì hiện tại đơn => S + am/is/are + Vp2

Tạm dịch: Bạn phải làm sạch máy này mỗi khi bạn sử dụng nó.

3. You should keep the flower in a warm sunny place.

=> The flowers should be kept in a warm sunny place.

Giải thích:cấu trúc should + be + Vp2

Tạm dịch: Bạn nên giữ những bông hoa ở nơi nắng ấm.

4. You should pay your bill before you leave the hotel

=> Your bill should be paid before you leave the hotel.

Giải thích: sử dụng cấu trúc should + be + Vp2

Tạm dịch: Bạn nên thanh toán hóa đơn của bạn trước khi bạn rời khách sạn.

5. You should give us the information now.

=> The information should be given to us now.

Giải thích: sử dụng cấu trúc should + be + Vp2, give sth to sb: đưa cái gì cho ai

Tạm dịch: Bạn nên cho chúng tôi thông tin ngay bây giờ.

6. You can buy toothpaste at the drug store.

=> Toothpaste can be bought at the drugstore.

Giải thích: sử dụng cấu trúc can + be + Vp2

Tạm dịch: Bạn có thể mua kem đánh răng tại cửa hàng thuốc.

7. We should warn the children not to speak to strangers.

=> Children should be warned not to speak to strangers.

Giải thích: sử dụng cấu trúc should + be + Vp2

Tạm dịch: Chúng ta nên cảnh báo trẻ không nói chuyện với người lạ.

8. Nobody can solve the mystery.

=> The mystery can't be solved.

Giải thích: sử dụng cấu trúc can + be + Vp2

Tạm dịch: Không ai có thể giải thích được điều bí ẩn này.

9. You can exchange travellers' cheques at most banks.

=> Travellers’ cheques can be exchanged at most banks.

Giải thích: sử dụng cấu trúc can + be + Vp2

Tạm dịch: Bạn có thể đổi séc du lịch tại hầu hết các ngân hàng.

10. You shouldn't tell her the news. It might kill her.

=> The news shouldn't be told to her. She might be killed by it.

Giải thích: sử dụng cấu trúc shouldn’t + be + Vp2 và might + be + Vp2.

Tạm dịch: Bạn không nên nói với cô ấy về tin tức ấy. Nó có thể giết chết cô ấy.

Exercise 2: Complete the conversation with the suitable passive form of the verbs in brackets.

(Điền bài đối thoại với dạng thích hợp của động từ trong ngoặc.)

Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1. will/prepare) ……….. in the Space Station ………food (2. be going to/cook)………..on board or taken in the form of tablets?

Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3. will/pre-package) ……………. on Earth then they (4. can/warm up)…………………on board.

Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How…………….food (5. should/choose) …………..to suit everyone’s taste?

Dr. Kay:An international menu (6. have to/offer)………………Food (7. could/select) ………..from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8. ought to/make)…………….as pleasant as possible.

Hướng dẫn giải

(1) sử dụng cấu trúc will be + Vp2

(2) Câu hỏi: Is + S + going to be Vp2

(3) cấu trúc will + be + Vp2

(4) can + be + Vp2

(5) câu hỏi: should S + be + Vp2

(6) cấu trúc: have to be + vp2

(7) could + be + Vp2

(8) ought to be + Vp2

Trả lời:

Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1) will be prepared in the Space Station.(2) Is food going to be cooked on board or taken in the form of tablets?

Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3) will be pre-packaged on Earth then they (4) can be warmed on board.

Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How should food be chosen  to suit everyone’s taste?

Dr. Kay:An international menu (6) has to be offered Food (7) could be selected  from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8) ought to be made as pleasant as possible.

Tạm dịch:

Naomi: Bác sĩ Kay. Tôi muốn hỏi làm thế nào các bữa ăn sẽ được chuẩn bị trong Trạm vũ trụ. Thức ăn được nấu chín trên tàu hay uống dưới dạng thuốc viên?

Tiến sĩ Kay: Cả hai đều không phải. Bữa ăn ngon sẽ được đóng gói sẵn  trên trái đất sau đó chúng có thể được hâm nóng lại trên tàu.

Naomi: Nhưng du khách sẽ đến từ những nơi khác nhau trên thế giới. Thức ăn được lựa chọn như thế nào  để phù hợp với khẩu vị của mọi người?

Tiến sĩ Kay: Thực đơn quốc tế phải được cung cấp. Thực phẩm có thể được lựa chọn từ các hình thức ưu đãi thực phẩm mà khách du lịch hoàn thành trước chuyến đi. Và bữa ăn nên được thực hiện ngon nhất có thể.

Có thể bạn quan tâm