Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ADN - Gen - Mã di truyền

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1 (SGK trang 10)

Câu 1: Gen là gì? Cho ví dụ minh họa

Hướng dẫn giải

- Gen là một đoạn cùa phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định. Sàn phẩm đó có thể là một phân tử ARN hay mộl chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin.

- Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vât nhãn chuẩn là phân mãnh (bên cạnh các đoạn êxỏn mã hoá axit amin còn được xen kẽ bời các đoạn intron khống mã hoá axit amin).

Ví dụ: gen hêmôglôbin anpha, gen hêmôglôbin bêta, mã hoá cho các chuỗi pôlipeptit trong phân tử hẻmôglôbin.

Câu 3 (SGK trang 10)

Câu 3: Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.

Hướng dẫn giải

- Nguyên tắc bổ sung: A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X .

- Nguyên tắc bán bảo tổn: Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là cùa ADN mẹ.

Câu 4 (SGK trang 10)

Câu 4: Mã di truyền có đặc điểm gì?

Hướng dẫn giải

Đặc điểm của mã di truyền :

- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều trên phân tử ARNm (5’ 3’)

- Mã di truyền được đọc liên tục, không gối lên nhau.

- Mã di truyền mang tính đặc hiệu : Mỗi loại bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

- Mã di truyền mang tính thái hóa : Đó là trường hợp 1 số axit amin có thể đồng thời do một số bộ ba mã hóa (Ví dụ : Alanin có thể được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau).

- Mã di truyền có tính phổ biến : Ở tất cả các loài sinh vật, thông tin di truyền đều được mã hóa theo nguyên tắc chung là mã bộ ba.

Câu 2 (SGK trang 10)

Câu 2: Trình bày cấu trúc chung của gen mã hóa protein

Hướng dẫn giải

- Vùng mã hoá: mang thỏng tin mã hoá các axit amin. Các gen ờ sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen khống phân mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). Vì vậv, các gen này được gọi là gen phàn mảnh.

- Vùng điều hoà đầu gen: nằm ờ đầu của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARNpoIimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đổng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phién mã.

- Vùng kết thúc: nẳm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.



Câu 3 (SGK trang 64)

Câu 3: Một đoạn chuỗi polipeptit là Arg – Gly – Ser – Phe – Val – Asp – Arg được mã hóa bởi đoạn AND sau:

-         G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A –

-         X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T –

Mạch nào là mạch gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó (5’ – 3’ hay 3’ – 5’)

Hướng dẫn giải

Hỏi đáp Sinh học

Có thể bạn quan tâm