Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Trau dồi vốn từ

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1 (Trang 101 SGK)

Chọn cách giải thích đúng

  • Hậu quả là

a. là kết quả sau cùng;
b. là kết quả xấu;

  • Đoạt là:

a. chiếm được phần thắng;
b. thu được kết quả tốt;

  • Tinh tú là:

a. phần thuần khiết và quý báu nhất;
b. sao trên trời (nói khái quát).

Hướng dẫn giải

  • Hậu quả là kết quả xấu
  • Đoạt là chiếm được phần thắng
  • Tinh tú là sao trên trời 

Câu 2 (Trang 101 SGK)

Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

  • dứt, không còn gì;
  • cực kì, nhất.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.
b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

  • cùng nhau, giống nhau;
  •  trẻ em;
  •  (chất) đồng.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.

Hướng dẫn giải

a. Từ tuyệt

  • Tuyệt theo nghĩa dứt không còn gì.
    • Tuyệt chủng, bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng. Một dân tộc có nguy cơ bị tuyệt chủng
    • Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao tiếp với nhau nữa. Vì hiềm khích hai nhà tuyệt giao với nhau
    • Tuyệt tự: không có con trai nối dõi
    • Tuyệt tự: không còn người nối dõi.
    • Tuyệt thực: nhịn ăn.
  • Tuyệt theo nghĩa cực kì, nhất
    • Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất.
    • Tuyệt mật: rất bí mật.
    • Tuyệt trần: nhất trên đời.

b. Từ đồng

  • Đồng theo nghĩa cùng nhau, giống nhau.
    • Đồng âm: có âm ngữ giống nhau.
    • Đồng bào: để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình nói chung.
    • Đồng bộ: sự nhịp nhàng ăn khớp nhau.
    • Đồng chí: người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau.
    • Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.
    • Đồng khởi: cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền.
    • Đồng môn: cùng học một thầy thời phong kiến.
    • Đồng sự: cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.
    • Đồng niên: cùng một tuổi.
  • Đồng theo nghĩa trẻ em.
    • Đồng thoại: Truyện dành cho trẻ em.
    • Đồng giao: Câu hát đồng dào cho trẻ em.
  • Đồng theo nghĩa chất đồng.
    • Trống đồng: là loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ.

Câu 3 (Trang 103 SGK)

Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau
a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Hướng dẫn giải

Sửa các lỗi sai như sau:

a. im lặng ==> vắng lặng (từ im lặng dùng không phù hợp, từ này thường dùng để chỉ hoạt động của con người.)
b. thành lập ==> thiết lập
c.cảm xúc ==> cảm động

Câu 4 (Trang 102 SGK)

Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan Viên:
Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:
Gió đông là chồng lúa chiêm
Gió bấc là duyên lúa mùa
Được mùa lúa, úa mùa cau
Được mùa cau, đau mùa lúa
Chiêm khôn hơn mùa dại
Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu
Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Hướng dẫn giải

  • Nhà thơ Chế Lan Viên đã đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống hàng ngày rất sinh động, đa dạng.
  • Thời nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nhiều kinh nghiệm sản xuất cổ truyền trong nông nghiệp có thể được thay thế, nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời, vì nó là vẻ đẹp của trí tuệ, tâm hồn, của ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu.

Câu 5 (Trang 103 SGK)

Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Hướng dẫn giải

Để làm tăng vốn từ, mỗi người có thể tùy theo hoàn cảnh sống cụ thể để áp dụng các kĩ năng nghe, hỏi, xem, thấy, ghi… Một số cách thông dụng như:

  • Nghe: lắng nghe lời thầy cô, cha mẹ, bạn bè xung quanh đế tiếp nhận kiến thức và điều hay lẽ phải, rút ra kinh nghiệm và tri thức cho bản thân mình
  • Hỏi:”muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học”, hỏi những điều mình chưa biết, còn khúc mắc, vướng bận, nếu  “giấu dốt” thì bản thân sẽ không thể phát triển tốt hơn được.
  • Xem, đọc: sách báo, sách vở một cách thường xuyên đặc biệt đọc những tác phẩm nổi tiếng thế giới và học thuộc nhiều ca dao, tục ngữ.
  • Ghi: ghi chép lại những điều hay lẽ phải, những câu nói, câu chuyện ý nghĩa, lấy đó làm kinh nghiệm sống cho bản thân.

Câu 6 (Trang 103 SGK)

Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Hướng dẫn giải

Chọn từ điền vào chỗ trống cho câu:
a.  mục đích cuối cùng.
b.  điểm yếu.
c.  đề bạt.
d.  hoảng loạn.
e.  láu táu

Câu 7 (Trang 101 SGK) 

Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật.

Hướng dẫn giải

a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí. Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung
Đặt câu:

  • Tiền nhuận bút tôi nhận từ mỗi bài báo là 1 triệu đồng
  • Một người công nhân trong nhà may nhận được thù lao mỗi tháng là 3 triệu đồng.

b.Tay trắng: là không còn một chút của cải nào. Trắng tay. là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả, không còn gì cả.
Đặt câu:

  • Anh ấy làm giàu từ hai bàn tay trắng
  • Vì chơi bời trác tắng nên sau một thời gian ngắn, anh ấy đã trắng tay.

c. Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót về công việc hoặc hành động đã làm. Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản còn bao nhiêu và đang ở trong tình trạng như thế nào.
Đặt câu:

  • Chúng ta cần tự kiểm điểm bản thân trong năm học vừa qua để thấy những việc còn chưa làm được.
  • Chị ấy đang kiểm kê lại hàng hóa sau một tháng bán hàng.

d. Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.

Đặt câu:

  • Đây là công trình lược khảo về lịch sử của Hà Nội.
  • Anh hãy lược thuật lại dự án sắp triển khai.

Câu 8 (Trang 104 SGK)

 Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy, thương xót - xót thương; khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.

Hướng dẫn giải

  • Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: đấu tranh - tranh đấu, thương yêu - yêu thương, tình nghĩa - nghĩa tình, chờ đợi - đợi chờ, triển khai - khai triển, màu sắc - sắc màu, Yếu điểm - điểm yếu, Giản đơn - đơn giản, Ngợi ca - ca ngợi
  • Từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: dào dạt - dạt dào, xác xơ - xơ xác, nhớ nhung - nhung nhớ, thiết tha - tha thiết, đau đớn - đớn đau, khát khao - khao khát, ngất ngây - ngây ngất…

Câu 9 (Trang 104 SGK)

 Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.

Hướng dẫn giải

  • Bất: bất thành, bất bại, bất đồng, bất diệt, bất biến, bất nghĩa...
  • Đa (nhiều): đa nghĩa, đa âm, đa sự, đa cảm, đa tình...
  • Bí (kín): bí hiểm, bí mật, bí truyền, bí sử, huyền bí...
  • Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn, gia tăng, gia tốc...
  • Giáo (dạy bảo): giáo dưỡng, giáo dục, giáo lí, giáo huấn...
  • Hồi (trở về, trở lại): hồi hương, hồi cư, hồi xuân...
  • Khai (mở, khơi): khai hoang, khai trương, khai trường...
  • Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng bá, quảng đại...
  • Suy (sút kém): suy tàn, suy sụp, suy yếu, suy kiệt, suy vi...
  • Thủ (người, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ khoa, nguyên thủ, thủ tướng...
  • Thuần (không pha tạp): thuần hóa, thuần khiết, thuần chủng...
  • Thuần (dễ bảo): thuần thục, thuần dưỡng...
  • Thuần (thật, chân chất): thuần hậu, thuần phát...
  • Thuỷ (nước): thủy mặc, thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực...
  • Tư (riêng): tư thực, tư lợi, tư nhân...
  • Trữ (chứa, cất): trữ lượng, lưu trữ, tích trữ...
  • Trường (dài): trường độ, trường thành, trường tồn...
  • Trọng (nặng, coi là quý): trọng vọng, trọng lượng...
  • Vô (không): vô tình, vô phúc, vô tâm, vô cớ, vô học...
  • Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản...
  • Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu...

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm