Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1 (Trang 14 - SGK).

Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

[...] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.

(Con Rồng cháu Tiên)

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...

Hướng dẫn giải

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích,  gốc gác...

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, chú thím... ...

Câu 2 (Trang 14 – SGK)

Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.

Hướng dẫn giải

  • Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, chú dì, cậu mợ, bác bá, anh chị...
  • Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: ông cha, bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt...

Câu 3 (Trang 14 – SGK)

Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai...  có thể nêu đặc điểm gì để phân biệt với nhau?

Hướng dẫn giải

Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai... có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:

Nêu cách chế biến bánh

(bánh) rán, hấp, nướng, tráng, ...

Nêu tên chất liệu của bánh

(bánh) nếp, tẻ, tro, tôm, khúc, ...

Nêu tính chất của bánh

(bánh) dẻo, xốp, ...

Nêu hình dáng của bánh

(bánh) gối, gai...

Câu 4 (Trang 15 – SGK)

Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

“Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.”

(Nàng Út làm bánh ót)

Hãy tìm một số từ láy có cùng tác dụng ấy.

Hướng dẫn giải

  • Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.
  • Một số từ từ láy có cùng tác dụng miêu tả tiếng khóc như: nức nở, rưng rức...

 

Câu 5 (Trang 15 – SGK)

Thi tìm nhanh các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?

Hướng dẫn giải

  • Từ láy tiếng cười: khúc khích, khà khà, sằng sặc, khanh khách,  ha hả, hềnh hệch, ...
  • Từ láy tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
  • Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả lướt, khệnh khạng, ngông nghênh, nghênh ngang, khúm núm, ..

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm