Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Từ mượn

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (Trang 26 – SGK)

Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào?

a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà mình có bao nhiêu sính lễ? (Sọ Dừa)

b. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. (Sọ Dừa)

c. Ông vua nhạc pốp Mai-Cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.

Hướng dẫn giải

 Các từ mượn có trong các câu văn trên:

  • a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu sính lễ? (Sọ Dừa)
  • b. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. (Sọ Dừa)
  • c. Ông vua nhạc pốp Mai-Cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.

Thuộc các ngôn ngữ sau đây:

  • a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
  • b. Hán Việt: gia nhân.
  • c. Anh: pốp, Mai-Cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét.

Bài 2 (Trang 26 – SGK)

Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:
a. khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
b. yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.

Hướng dẫn giải

a. Các từ khán giả, thính giả và độc giả có điểm chung là từ giả. Từ giả có nghĩa là người. Như vậy, các tiếng còn lại có thể định nghĩa là:

  • Khán : nhìn trông coi.
  • Thính : nghe.
  • Độc : đọc

b. Các từ trong câu đều có chung từ “yếu”. Từ yếu có nghĩa là quan trọng, cần thiết. Như vậy, các tiếng còn lại có thể định nghĩa là:

  • Điểm : vết đen, cái chấm, là điểm.
  • Lược : tóm tắt những điều cơ bản, chủ yếu.
  • Nhân : người.

Bài 3 (Trang 26 – SGK)

Hãy kể một số từ mượn:

a. Là tên các đơn vị đo lường, ví dụ: mét

b. Là tên của một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví dụ: ghi đông

c. Là tên một số đồ vật, ví dụ: ra-đi-ô

Hướng dẫn giải

Ta có thể thấy một số từ mượn như sau:

a. Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam, lít, tá (bút)...
b. Là tên một số bộ phận của chiếc xe đạp: gác-dờ-sen, gác-dờ-bu, ghi- đông, pê-đan, , đĩa xiđi ...
c. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông, ác-cooc-đi-ông,ghi-ta ...

Bài 4 (Trang 26 – SGK)

Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a. Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b. Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c. Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.

Hướng dẫn giải

  •  Các từ mượn trong các câu này là: phôn, fan, nốc ao
  • Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân, ngôn ngữ sinh hoạt đời thường. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn. Tuy nhiên, không nên dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp trang trọng, nghi thức.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm