Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1 (Trang 74 sgk ngữ văn 11 tập 1)

a. Trong câu Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo (Nguyễn Khuyến), từ lá được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Hãy xác định nghĩa đó.
b. Trong tiếng Việt, từ lá còn được dùng theo nhiều nghĩa khác trong các trường hợp sau:
lá gan, lá lách, lá phổi…
lá thư, lá đơn, lá phiếu, lá bài…
lá cờ, lá buồm
lá cót, lá chiếu, lá thuyền…
lá tôn, lá đồng, lá vàng…
Hãy xác định phương thức chuyển nghĩa của từ lá trong mỗi trường hợp kể trên, cho biết phương thức chuyển nghĩa của từ lá.

Hướng dẫn giải

a, Từ lá được dùng theo nghĩa gốc: chỉ một bộ phận của cây, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, mặt có gân lá

b, Từ lá được hiểu theo nghĩa chuyển:

- Lá gan, lá phổi, lá lách: những từ lá chỉ các bộ phận trong cơ thể con người

- Lá thư, lá đơn, lá phiếu, lá thiếp, lá bài: chỉ các sự vật bằng giấy

- Lá cờ, lá buồm: chỉ vật làm bằng vải

- Lá cót, lá chiếu, lá thuyền: những vật làm bằng chất liệu như gỗ, cói, tre, nứa…

- Lá tôn, lá đồng, lá vàng: từ lá dùng với các từ chỉ vật làm bằng kim loại

- Cơ sở và phương thức chuyển nghĩa: trong các từ trên tuy trường nghĩa khác nhau, nhưng đều dùng với các vật có điểm giống nhau (tương đồng): đều là các vật có hình dáng mỏng dẹt, bề mặt như lá cây.

Câu 2 (Trang 74 sgk ngữ văn 11 tập 1)

Các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân, tay, miệng, tim…) có thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chỉ cả con người.

Hướng dẫn giải

- Kẻ đầu hai thứ tóc như lão ấy sẽ không bao giờ làm chuyện đó đâu.

- Nó là chân sút cừ của đội bóng.

- Bàn tay ta làm nên tất cả.

- Miệng giếng sâu hun hút đến sợ.

- Hà Nội là trái tim hồng.

Câu 3 (Trang 74 sgk ngữ văn 11 tập 1)

Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm của âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó

Hướng dẫn giải

Các từ chỉ vị giác có khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi…

    + Nói ngọt lọt tới tận xương.

    + Nó bỏ ra ngoài sau một lời chua chát.

+ Lời nó nói nghe thật bùi tai.

    + Nó nhận thấy sự cay đắng khi tin tưởng quá nhiều vào bạn mới quen của nó.

Câu 4 (Trang 74 sgk ngữ văn 11 tập 1)

Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ:

Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa

Giải thích lí do tác giả sử dụng từ cậy, chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa với mỗi từ đó.

Hướng dẫn giải

Từ đồng nghĩa với từ cậy và nhờ: cậy thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ, hiệu quả của người khác

- Từ chịu có các từ đồng nghĩa nhận, nghe, vâng (thể hiện sự đồng ý, chấp thuận với người khác)

    + Nhận: tiếp nhận, đồng ý một cách bình thường (sắc thái trung tính)

    + Nghe, vâng: đồng ý, chấp nhận của kẻ dưới với người bề trên (thái độ ngoan ngoãn, kính trọng)

    + Chịu: thuận theo người khác một lẽ nào đó mà mình có thể không hài lòng.

Dùng từ “chịu” Kiều tỏ được thái độ tôn trọng em gái mình, vừa nài ép, đồng thời coi trọng tình cảm cao quý đối với Kim Trọng.

Câu 5 (Trang 74 sgk ngữ văn 11 tập 1)

Lựa chọn từ ngữ thích hợp để dùng vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu thơ sau và giải thích lí do lựa chọn:
a. Nhật kí trong tù…. một tấm lòng nhớ nước.
b. Anh ấy không… gì đến việc này.
c. Việt Nam muốn làm... với tất cả các nước trên thế giới.

Hướng dẫn giải

a, Chọn từ canh cánh vì:

    + Từ này khắc họa tâm trạng day dắt, khôn nguôi của Bác khi kết hợp với từ canh cánh thì được chuyển nghĩa: không chỉ thể hiện tác phẩm, mà biểu hiện con người Bác Hồ

- Các từ khác, nếu dùng, chỉ nói tới tấm lòng nhớ nước như một đặc điểm nội dung tập thơ Nhật kí trong tù

b, Trong các từ đã cho, chỉ có thể dùng hai từ dính dấp, liên can vào trường hợp này, còn lại không phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp

c, Trong trường hợp này cần dùng từ bạn.

    + Bầu bạn: có ý nghĩa khái quát, chỉ tập thể nhiều người, có sắc thái gần gũi, khẩu ngữ

    + Bạn hữu: có ý nghĩa cụ thể, chỉ những người bạn thân thiết nên không phải hợp để nói về quan hệ quốc tế

    + Bạn bè: có ý nghĩa khái quát thân mật, suồng sã nên phù hợp với quan hệ quốc tế.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm