Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

BÀI 25. Tính chất của phi kim

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 76)

Hãy chọn câu đúng :

A.   Phi kim dẫn điện tốt.

B.   Phi kim dẫn nhiệt tốt.

C.   Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.

D.   Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Hướng dẫn giải

Bài 1 (SGK trang 76)

Hãy chọn câu đúng :

A. Phi kim dẫn điện tốt.

B. Phi kim dẫn nhiệt tốt.

C. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.

D. Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Bài 2 (SGK trang 76)

Viết các phương trình hoá học của S, C, Cu, Zn với khỉ O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tuong ứng với mỗi oxit đó.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

a) S + O2 → SO2

b) C + O2 → CO2

c) 2Cu + O2 → 2CuO

d) 2Zn + O2 → 2ZnO

Oxit tạo thành là oxit axit:

SO2 axit tương ứng là H2SO3.

CO2 axit tương ứng là H2CO3.

Oxit tạo thành là oxit bazơ :

CuO bazơ tương ứng là Cu(OH)2.

ZnO bazơ tương ứng là Zn(OH)2.

Bài 3 (SGK trang 76)

Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với:

a) clo ; b) lưu huỳnh ; c) brom.

Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

a) H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu) 

b) S + H2 (k) → H2S (k) (H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)

c) H2 + Br2 → 2HBr(to) (HBr ở trạng thái khí, không màu)

Bài 4 (SGK trang 76)

Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a)  khí oxi và hiđro ;

b) lưu huỳnh và oxi;

c) bột sắt và bột lưu huỳnh ;

d) cacbon và oxi;

e) khí hiđro và lưu huỳnh.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

a) H2 + F2 → 2HF (k)

b) S + O2 → SO2(to)

c) Fe + S → FeS (to).

d) C + O2 → CO2(to).

e) H2 + S → H2S.(to)

Bài 5 (SGK trang 76)

Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau :

Phi kim → oxit axit → oxit axit →  axit → muối suntat tan → muối sunfat không tan

a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.

b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.

Hướng dẫn giải

a) Sơ đồ phản ứng:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

b) Phương trình phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Bài 6 (SGK trang 76)

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải

nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol

a) Phương trình phản ứng:

Fe + S → FeS (1)

nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 nên hỗn hợp chất rắn A có Fe và FeS.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (3)

b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:

nHCl= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol

VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít.

Có thể bạn quan tâm