Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 22. Luyện tập chương II: Kim loại

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 69)

Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.



Hướng dẫn giải

a) 4Na + O2 → 2Na2O

2Cu + O2 2CuO

b) 2Fe + 3Cl22FeCl3

2Al + 3S Al2S3

c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2



Bài 2 (SGK trang 69)

Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng ? Không có phản ứng ?

a) Al và khí Cl2 ;                         b) Al và HNO3 đặc, nguội;

c) Fe và H2SOđặc, nguội;          d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hoá học (nếu có).

Hướng dẫn giải

Những cặp chất có phản ứng: Al và khí Cl2 ; Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2



Bài 3 (SGK trang 69)

Có 4 kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng :

a) A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.

b) C và D không có phản ứng với dung dịch HCl.

c) B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A.

d) D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hoá học giảm dần):

a) B, D, C, A;                      b) D, A, B, C ;          

c) B, A, D, C ;                     d) A, B, C, D ;          e) C, B, D, A.

Hướng dẫn giải

В tác dụng với muối của A, suy ra в hoạt động hóa học mạnh hơn A.
D tác dụng với muối của C, suy ra D hoạt động hóa học mạnh hơn C.
В, A đứng trước H, còn D, С đứng sau H.
Dãy các kim loại trên xếp từ trái, sang phải theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: В A D С

Bài 4 (SGK trang 69)

Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:

\(a)Al\xrightarrow{{(1)}}A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{(2)}}Al{(OH)_3}\xrightarrow{{(3)}}A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{(4)}}Al\)

\(\xrightarrow{{(5)}}AlC{l_3}\)

b) \(Fe\xrightarrow{{(1)}}FeS{O_4}\xrightarrow{{(2)}}Fe{(OH)_2}\xrightarrow{{(3)}}FeC{l_2}\)

c) \(FeC{l_3}\xrightarrow{{(1)}}Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{(2)}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{(3)}}Fe\xrightarrow{{(4)}}F{e_3}{O_4}\)

Hướng dẫn giải

Viết các phương trình hóa học cho dãy biến hóa:

а) (1) 2A1 + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) Al2O3

    (2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    (3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →  3NaCl + Al (OH)3

    (4)  2Al(OH)3  \( \xrightarrow[]{t^{0}}\)  Al2O3+ ЗН2О

    (5)  2Al2O3 \( \xrightarrow[]{đpnc}\) 4Al + 3O2

    (6) 2Al + 3Cl2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2AlCl3

b) (1) Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2

    (2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO+ Fe(OH)2

    (3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

c) (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    (2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

    (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

    (4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

    (5) 3Fe + 2O2  → Fe3O4

Bài 5 (SGK trang 69)

Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.


Hướng dẫn giải

Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g)
PTHH: 2A +Cl2 -> 2ACl
2M gam 2(M+35,5) gam
9,2 gam 23,4 gam
⇔46,8M = 2(M+35,5).9,2
⇔46,8M = 18,4M + 653,2
⇔28,4M = 653,2
⇔M = 23
Vậy kim loại A là Na.

Bài 6 (SGK trang 69)

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.

a) Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư.
Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 mol Fe phản ứng thì khối lượng sắt tăng: 64-56 = 8 gam
x mol Fe → 2,58 -2,5 = 0,08 gam
⇒ x = 0,01 mol
b) Số mol CuSO4 ban đầu

Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:

Bài 7 (SGK trang 69)

Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.




Hướng dẫn giải

Số mol khí H2 = 0,56: 22,4 = 0,025 mol.

Gọi X, у là số mol của Al, Fe.

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

p.ư : x l,5x (mol)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

y —> y (mol)

Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:

Giải ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe

%Al = .100% = 32,53% ; %Fe = 100 - 32,53 = 67,47%



Có thể bạn quan tâm