Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 32. Phản ứng Oxi hóa - khử

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 113)

Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;

b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;

c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;

d. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;

e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử.

Hướng dẫn giải

a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;

b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;

c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;

d. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;

e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử.

Bài 2 (SGK trang 113)

Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?

a. Đốt than trong lò: C + O2 → CO2

b. Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:

Fe2O3 + 3CO → Fe + 3CO2

c. Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2

d. Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O → 2Fe2O3

Hướng dẫn giải

Phản ứng a, b và d là phần oxi hóa khử.

+ Câu a phản ứng đốt than trong lò tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.

+ Câu b là phản ứng khử với oxit sắt, sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.

+ Câu c phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO) đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.

+ Câu d là phản ứng hóa hợp, sản phẩm tạo thành là sắt (III) oxit, đây là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.


Bài 3 (SGK trang 113)

Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:

Fe2O3      +         CO        --t-->        CO2     +          Fe

Fe3O4      +          H2        --t-->        H2O    +          Fe

CO2        +         Mg        --t-->         MgO   +          C

Các phản ứng hóa học này có phải phản ứng oxi hóa-khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa-khử thì hãy cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa?

Hướng dẫn giải

Phải.Vì các phản ứng hóa học này xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử

Phản ứng a. CO là chất khử vì là chất chiếm oxi

Fe2O3 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi

Phản ứng b. H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi

Fe3O4 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi

Phản ứng c. Mg là chất khử vì là chất chiếm oxi

CO2 là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi

Bài 4 (SGK trang 113)

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon monooxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c. Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.

 

Hướng dẫn giải

a, PTHH

4CO + Fe3O4 -> 4CO2 + 3Fe (1)

4mol__1mol___________3mol

3H2 + Fe2O3 -> 3H2O + 2Fe (2)

3mol__1mol____________2mol

b. theo ptthh(1)ta có nH2 = 0,2 .4 =0,8 (mol)

=>VCO(đktc)= 0,8 . 22,4 =17,92 (lit)

theo pthh (2) nH2= 0,2 . 3=0,6 (mol)

=>VH2(đktc) = 0,6 . 22,4 =13,44(lit)

c,theo pthh (1) ta có nFe=3 nFe3O4= 3 . 0,2 =0,6 (mol)

=> mFe=0,6 . 56 =33,6 (gam)

theo pthh (2) ta có nFe=2 nFe3O4=2 . 0,2 =0,4 (mol)

=> mFe = 0,2 . 56 =22,4 (gam)

Bài 5 (SGK trang 113)

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;

b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;

c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).



 

Hướng dẫn giải

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe

1mol___ 3mol___ 3mol__2mol

0,1 ______0,3______0,3___ 0,2

Số mol sắt thu được:

n = = 0,2 (mol)

b. Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

m = 0,1x(56.2+16.3) = 16 (g)

c. Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ:

V = 22,4x0,3 = 6,72 (lít).



Có thể bạn quan tâm