Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 23. Bài luyện tập 4

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 79)

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.

Hướng dẫn giải

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = (mol)

Số mol của nguyên tử oxi là: = mol

Ta có: = : =

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3


Bài 2 (SGK trang 79)

Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của Fe là MFe = = 56 g

Khối lượng mol của S là: MS = = 32 g

Khối lượng mol của O là: MO = = 64 g

Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:

56 . x = 56 => x = 1

32 . y = 32 => y = 1

16 . z = 64 => z = 4

Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4



Bài 3 (SGK trang 79)

Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;

a) Khối lượng mol của chất đã cho

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.

Hướng dẫn giải

a, Khối lượng mol của chất đã cho là:

MK2CO3= 39.2+ 12+16.3=138 g

b, Thành phần phần trăm của nguyên tố có trong hợp chất là:

%K= (39.2.100)/138 =56,5%

%C= (12.100)/138 =8,7%

%O= 100 -(56,5+8,7) =34,8%

Bài 4 (SGK trang 79)

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được  khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

Hướng dẫn giải

a, nCaCO3=10/100=0,1 mol

PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O

Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol

=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)

b, nCaCO3=5/100=0,05 mol

Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol

=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l

Bài 5 (SGK trang 79)

Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?

Hướng dẫn giải

\(PTHH: \) \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)

\(nCH_4(đktc)=\dfrac{5}{56}(mol)\)

Theo PTHH: \(nO_2=2.nCH_4=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\)

Thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hết \(2(l)CH_4\)trên là:

\(VO_2(đktc)=nO_2.22,4=\dfrac{5}{28}.22,4=4(l)\)

\(b)\)

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH4 thì:

\(nCH_4=0,15(mol)\)

Theo PTHH: \(nCO_2=nCH_4=0,15(mol)\)

Thể tích khí CO2 thu được là:

\(V_{CO_2}\left(đktc\right)=n_{CO_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(c)\)

Ta có: \(dCH_4/kk\)\(=\dfrac{M_{CH_4}}{29}=\dfrac{16}{29}\approx0,552\)

Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,552 lần.

Có thể bạn quan tâm