Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 22. Tính theo phương trình hóa học

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 75)

Sắt tác dụng với axit clohiđric:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Hướng dẫn giải

Số mol sắt tham gia phản ứng:

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có:

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

Bài 2 (SGK trang 75)

Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit (còn gọi là khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.

b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm :

- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc.

- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) SO2 

b) Số mol của S tham gia phản ứng:

    nS = \(\frac{1,6}{32}\) = 0,05 mol 

- Theo phương trình hóa học, ta có: \(n_{SO_{2}}\) = nS = 0,05 mol

Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:

\(V_{SO_{2}}\) = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)

- Theo phương trình hóa học, ta có: \(n_{O_{2}}\) = nS = 0,05 mol

Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:

\(V_{O_{2}}\) = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)

Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng ở đktc là: 

 Vkk = 5\(V_{O_{2}}\) = 5 . 1,12 = 5,6 (lít)

Bài 3 (SGK trang 75)

Có phương trình hóa học sau:

CaCO3  CaO + CO2

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng hóa học:

CaCO3 CaO + CO2

a) Số mol CaCO3 cần dùng là:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

= nCaO = = 0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:

Số mol: = nCaO = = 0,125 mol

Khối lượng CaCO3 cần thiết là:

= M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam

c) Thể tích CO2 sinh ra:

Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

= nCaO = 3,5 mol

= 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít

d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:

= nCaO = = = 0,6 mol

Vậy khối lượng các chất: = 0,6 . 100 = 60 gam

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam

Bài 4 (SGK trang 75)

a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.

b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất ?

c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học: 

2CO + O2 → 2CO2

b) Lượng chất CO2 cần dùng: 

Để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học.

Theo phương trình hóa học:  

\({n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{C{O}}} = \dfrac{1 }{ 2}{.20} = 10mol\)

c) Bảng số mol các chất: 

Bài 5 (SGK trang 76)

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A

Biết rằng:

- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552

- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc

 

Hướng dẫn giải

nA = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol

d \(\dfrac{A}{kk}\) = \(\dfrac{MA}{29}\) = 0,552 \(\Rightarrow\) MA = 29 . 0,552 = 16 (g/mol)

- nC = \(\dfrac{75.16}{100.12}\) = 1 mol

- nH = \(\dfrac{25.16}{100.1}\) = 4 mol

A là CH4

PT : CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O

nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1 mol

VO2 = 1. 22,4 = 22,4 l

Có thể bạn quan tâm