Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 21. Tính theo công thức hóa học

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 71)

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;              b) Fe3O4 và Fe2O3;         c) SO2 và SO3.



Hướng dẫn giải

a) Hợp chất CO:

%C = . 100% = . 100% = 42,8%

%O = . 100% = . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = . 100% = . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = . 100% = . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4 :

%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = . 100% = . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = . 100% = . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%

Bài 2 (SGK trang 71)

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Hướng dẫn giải

a) Ta có: MA=58,5(g/mol)

%Cl=60,68% -> %Na=100%-60,68=39,32%

-> MCl=60,68%÷100%×58,5=35,5 đvC -> nCl=1(mol)

và MNa=58,5%-35,5=23 đvC -> nNa=1(mol)

vậy công thức hóa học của A là: NaCl

b)ta có:

MB=106(g/mol)

MNa=43,4%÷100%×106=46(g/mol)->nNa=2(mol)

MC=11,3%:100%×106=12(g/mol)->nC=1(mol)

MO=45,3%÷100%×106=48(g/mol)->nO=3(mol)

vậy công thức hóa học của B là: Na2CO3

Bài 3 (SGK trang 71)

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Hướng dẫn giải

a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

nC = 18 mol nguyên tử cacbon.

nH = 33 mol nguyên tử H.

nO = 16,5 mol nguyên tử O.

b) M = 342g.

c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.

mC = 12 . 12 = 144g.

mH = 1 . 22 = 22g.

mO = 16 . 11 = 176g.

Bài 4 (SGK trang 71)

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Hướng dẫn giải

gọi kim loại đồng oxit đó là A ta có:

MA=80g/mol

=>MCu=64 và MO= 16

Đặt công thức hóa học đồng oxit đó là CuxOy

-> 64×x=64 ->x=1

và 16×y=16 -> y=1

vậy PTHH là: CuO

Bài 5 (SGK trang 71)

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần

- Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S

Hướng dẫn giải

Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A

=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)

hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = = 2 mol nS = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Có thể bạn quan tâm