Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: (Trang 132 SGK )

Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. khối lượng của mỗi muối hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là

A. 1,17 gam và 2,98 gam.                                    

B. 1,12 gam và 1,6 gam.

C. 1,12 gam và 1,92 gam.                                    

D. 0,8 gam và 2,24 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Gọi số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp lân lượt là x và y (mol)

=> 40x + 56y = 3,04 (g) (*)

PTHH:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

KOH + HCl → NaCl + H2O

Từ hai phương trình hóa học trên =>mmuối = 58,5x + 74,5y = 4,15 (**)

Từ (*) và (**) => x = 0,02 (mol) ; y = 0,04 (mol)

Trong hỗn hợp ban đầu:

mNaOH = 0,02.40 = 0,8 (g) ;  mKOH = 0,04.56 = 2,24 (g)

Câu 2: (Trang 132 SGK ) 

Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là

A.10 gam.                                                   

B. 15 gam.

C. 20 gam.                                                  

D. 25 gam.       

Hướng dẫn giải

nCO2  = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Ta thấy: 1 < nCO2 : nCa(OH)2 = 0,3:0,25 < 2

=>tạo ra hai muối và xảy ra hai phản ứng

Gọi số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x và y

            CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2

 (mol)    x           x                     x

          2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

  (mol)  2y           y                     y

Ta có hệ phương trình:  x + y = 0,25 và x + 2y = 0,3   => x = 0,2 (mol); y = 0,05 (mol)

=>mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (gam).

Câu 3: (Trang 132 SGK ) 

Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

A. NaCl;                                              

B. H2SO4;

C. Na2CO3;                                           

D. HCl.

Hướng dẫn giải

Chất có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu là Na2CO3 vì có ion CO32- kết tủa được các ion kim loại của magie và canxi.

Câu 4: (Trang 132 SGK ) 

Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết dụng với dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa b. Tính a để kết B thu được là lớn nhất.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol của MgCO3 , BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y

=> 84x + 197y = 28,1 (g)  (*)

          MgCO3 + 2HCl  →   MgCl2 + CO2 + H2O          (1)

(mol)     x                                           x

          BaCO3 +  2HCl  →   BaCl2 + CO2 + H2O           (2)

(mol)    y                                             y  

          CO2 + Ca(OH)2 →   CaCO3↓ + H2O.                  (3)

Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:

nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = x + y = 0,2 (mol)  (**)

Từ (*) và (**) => x = y = 0,1 (mol)

=> %Mg = a = (8,4/28,1) .100%= 29,89%

Câu 5: (Trang 132 SGK) 

Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?

A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn;

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy;

C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao;

D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cách thường được dùng để điều chế kim loại Ca điện là phân CaCl2 nóng chảy

Câu 6: (Trang 132 SGK) 

Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là

A. 0,05 mol.                                        

B. 0,06 mol.

C. 0,07 mol.                                        

D. 0,08 mol.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Do sau khi đun nóng dung dịch thu được lại được thêm kết tủa => trong dung dịch đun nóng có muối Ca(HCO3)2

PTHH:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O                           (1)           

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2                                (2)          

Ca(HCO3)3  →(to)  CaCO3 + CO+ H2O                    (3)   

nCaCO3 (1) = 0,03 mol; nCaCO3 (3) = 0,02 mol.

Từ (1), (2) và (3) => nCO2 = a = 0,03 + 0,02.2 = 0,07 (mol).

Có thể bạn quan tâm