Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: (Trang 88 SGK)

Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.

Hướng dẫn giải

Tính chất vật chung của kim loại do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

  • Tính dẻo: do các ion dương trong mang tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau một cách dễ dàng mà không bị tạch khỏi nhau nhờ các electron tự do.
  • Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại , nhưng electron chuyển động tự do sẽ chuyển động thành dòng có hướn từ âm đến dương.
  • Tính dẫn nhiệt: do có các electron tự do trong mạng tinh thể.
  • Ánh kim: các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được

Câu 2: (Trang 88 SGK) 

Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Hướng dẫn giải

Tính chất hoá học chung là tính khử do kim loại dễ cho e để đạt cấu hình bền của khí hiếm.

M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)

1. Tác dụng với phi kim

  • Tác dụng với clo: 2Fe  +  Cl2  →(to)  2FeCl3 
  • Tác dụng với oxi: 4Al + O2  →(to)  2Al2O3
  • Tác dụng với lưu huỳnh: Hg + S →(to)  HgS

Tác dụng với dung dịch axit

  • Dung dịch HCl, H2SO4 loãng : kim loại khử H+ thành H2

Ví dụ: Fe  +  2HCl →  FeCl2 + H2

  • Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại khử N+5, S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn

Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng  →  3CuSO4  +  2NO↑  + 4H2O

Tác dụng với nước: kim loại nhóm IA và IIA

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH  +  H2

Tác dụng với dung dịch muối

  • Kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong muối thành kim loại tự do:

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu            

Câu 3: (Trang 88 SGK)

Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.

A. Bột sắt.                           

B. Bột lưu huỳnh.

C. Bột than.                         

D. Nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì chất  dùng để khử độc thuỷ ngân là: Bột lưu huỳnh.

Câu 4: (Trang 89 SGK)

Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giói thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất.

Hướng dẫn giải

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch  chứa hai muối và để một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lúc đó trong dung dịch chỉ gồm muối sắt.

               CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

Câu 5: (Trang 89 SGK)

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

A. 3.            

B. 4.            

C. 5.              

D. 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Các trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl

Câu 6: (Trang 89 SGK) 

Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

A. 33,95 gam          

B. 35,20 gam            

C. 39,35 gam              

D. 35,39 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi số mol Fe là x => số mol Al là 2x

=> 56x + 27.2x = 5,5 => x = 0,05

=>nFe = 0,05 mol và nAl = 0,1 mol

Ta có: nAgNO3 = 0,3.1 = 0,3 (mol)

=>Ag chỉ phản ứng với nhôm

          Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag

(mol) 0,1   0,3                    0,3 

Vậy chất rắn thu được gồm Fe và Ag; m = 0,05.56 + 108.0,3 = 35,2 (gam).

Câu 7: (Trang 89 SGK)

 Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:

a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.

b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.

Hướng dẫn giải

a) Giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag

Tăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+

b) Giảm tính khử: I– > Br– > Cl– > F–

Tăng tính oxh: I > Br > Cl > F

Câu 8: (Trang 89 SGK)

 Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại

B. khối lượng riêng của kim loại

C. tính chất của kim loại

D. các electron tự do trong tinh thể kim loại

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Có thể bạn quan tâm