Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 46: Luyện tập Andehit-Xeton-Axit cacboxylic

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 212)

Điền Đ (đúng) hoặc S ( sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau:

a) Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

b) Anđehit là hợp chất lưỡng tính.

c) Khi tác dụng với hidro có xúc tác Ni, anđehit chuyển thành ancol bậc I

d) Axit axetic tác dụng được với dung dịch bazơ, oxit bazo, muối cacbonat và kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

e) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton.

g) Trong công nghiệp, axeton được tổng hợp từ cumen.

Hướng dẫn giải

a - Đ e - Đ

b - S g - Đ

c - Đ

d - Đ

Bài 2 (SGK trang 212)

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.

Hướng dẫn giải


Dùng quỳ tím nhận được axit; dùng Cu(OH)2 nhận được glixerol; nhận được anđehit axetic khi đun nóng với Cu(OH)2 ; còn lại là ancol etylic.

Bài 3 (SGK trang 212)

Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3  trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.

Hướng dẫn giải

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2

Y(AgCl, Ag) + HNO3 --> ...

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O

Bài 4 (SGK trang 213)

Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở dùng điều kiện) thoát ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C.

Số mol CH3COOH < Số mol HCOOH.

Bài 5 (SGK trang 213)

Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.

Hướng dẫn giải

Phần trăm về khối lượng của CH3CHO là 44,0%, của CH3COOH LÀ 56,0%. Thể tích dung dịch NaOH là 0,46 lít.
 

Bài 6 (SGK trang 213)

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:

Hướng dẫn giải

Bài 7 (SGK trang 213)

Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X.

Hướng dẫn giải

X tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 => X là anđehit

CTCT của X có CTPT C3H6O là CH3CH2CH=O

Đáp án D

Bài 8 (SGK trang 213)

Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa.

Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.


Hướng dẫn giải

- X là anđehit đơn chức

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

nAg = 0.02 mol => nRCHO = \(\dfrac{1}{2}\) nAg = 0,01 mol

MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CHCHO.

 

Bài 9 (SGK trang 213)

Axit  fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết  phương trình hóa học của phản ứng.


Hướng dẫn giải

Axit formic là axit yếu. Tuy nhiên nó mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và mạnh hơn axit cacbonic:(H2CO3) do hiệu ứng dồn mật độ electron trong nhóm

-COOH. Axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc nhưng riêng HCOOH thì có.

Phương trình phản ứng như sau:

HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH3↑ + H2O

Bài 10 (SGK trang 213)

Dẫn hơi của 3 gam etanol vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1 gam bạc kết tủa.

Hướng dẫn giải

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

 

nCH3CHO = 12 nAg = 12 . 8,1108 = 0,0375 mol.

nC2H5OH = 346 mol

Hiệu suất của phản ứng oxi hóa etanol :

0,03753,00 . 46. 100% = 57,5 %.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm