Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 177)

Gọi tên mỗi chất sau: CH3- CH2Cl; CH2 = CH- CH2Cl; CHCl3; C6H5Cl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hidrocacbon tương ứng.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải:

CH3- CH2Cl : etyl clorua (cloetan);

CH2 = CH- CH2Cl: anlyl clorua (1-cloprop- 2-en);

: phenyl clorua (clobenzen)

CHCl3: clorofom (triclometan)

- Điều chế các chất trên từ hidrocacbon tương ứng:

CH3CH3 + Cl2 CH3- CH2Cl + HCl

CH2=CH-CH3 + Cl2 CH2 = CH- CH2Cl

CH4 + 3Cl2 CHCl3 + 3HCl

+ Cl2 + 3HCl


Bài 2 (SGK trang 177)

Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng thủy phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzyl clorua, anylyl bromua; xiclohexyl clorua.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải:

ClCH2- CH2Cl + 2 NaOH → HOCH2- CH2OH + 2 NaCl

Bài 3 (SGK trang 177)

Cho nhiệt độ sôi (0C) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:

Hướng dẫn giải

- Theo chiều ngang khi cùng mạch cacbon, các nguyên tử khối của các halogen tăng dần dẫn đến nhiệt độ sôi cũng tăng dần.

- Theo chiều dọc khi mạch cabon tăng (cùng nguyên tố halogen) thì nhiệt độ sôi của các chất cũng tăng dần.

Nguyên nhân là do: khi nguyên tử khối của các chất tăng dần cần tốn nhiều năng lượng để chuyển các phân tử hữu cơ sang trạng thái hơi nhiệt độ sôi tăng.

Bài 4 (SGK trang 177)

Từ axetilen, viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: etyl bromua(1); 1,2- đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1- đibrometan (4).


Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải:

(1) C2H2 +H2,Ni→→+H2,Ni C2H6 Br2/t∘→→Br2/t∘ C2H5Br

(2) C2H2 → C2H4 +Br2→→+Br2CH2Br- CH2Br

(3) C2H2 +HCl/HgCl2→→+HCl/HgCl2 C2H3Cl

(4) C2H2 +HBr→→+HBr CH2=CHBr +HBr→→+HBr CH3CHBr2


Bài 5 (SGK trang 177)

Dùng hai ống nghiệm, với mỗi ống đựng 1ml một trong hai chất lỏng sau: etylbromua (1); brombenzen (2).

Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm, thấy ở ống 1 có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống 2 không có hiện tượng gì. Nhận xét và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải:

Ống (1) CH3 – CH2Br + H2O → CH3- CH2OH + HBr

AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3

Ống (2) không có phản ứng, chứng tỏ liên kết C- Br trong phản ứng brombenzen rất bền

Bài 6 (SGK trang 177)

Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được

A. Etanol

B. Etilen

C. Axetilen

D. Etan

Hướng dẫn giải

Chọn B

Có thể bạn quan tâm