Bài 17: Silic và hợp chất của Silic
Bài 1 trang 79 SGK Hóa học 11
Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ?
Hướng dẫn giải
- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học
+ Đều có tính oxi hóa: ( tác dụng được với một số kim loại)
+ Đều có tính khử : ( tác dụng với một số phi kim)
\(\begin{gathered}
\mathop C\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} \hfill \\
\mathop {Si}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}\,Si{O_2} \hfill \\
\end{gathered} \)
- Khác nhau:
+ Si tác dụng mạnh được với dd kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được
C + 2FeO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + CO2↑
Bài 2 trang 79 SGK Hóa học 11
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO
B. SiO2
C. SiH4
D. Mg2Si
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Bài 3 trang 79 SGK Hóa học 11
Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:
A. Cacon đioxit
B. Lưu huỳnh đioxit
C. Silic đioxit
D. Đinitơ pentaoxit
Hướng dẫn giải
SiO2 không tan trong nước
Đáp án C
Bài 4 trang 79 SGK Hóa học 11
Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?
Hướng dẫn giải
SiO2 \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) NaSiO3 \(\overset{+CO_{2},H_{2}O}{\rightarrow}\) H2SiO3
Các phương trình hóa học:
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓+ Na2CO3
Bài 5 trang 79 SGK Hóa học 11
Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3↓ ứng với phản ứng nào giữa các chất nào sau đây?
A. Axit cacbonic và canxi silicat
B. Axit cacbonic và natri silicat
C. Axit clohiđrit và canxi silicat
D. Axit clohiđrit và natri silicat
Hướng dẫn giải
D. HCl + Na2SiO3 → NaCl + H2SiO3↓
Đáp án D
Bài 6 trang 79 SGK Hóa học 11
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)
Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Hướng dẫn giải
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol\)
PTHH
Si + 2NaOH (đ) + H2O \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Na2SiO3 + 2H2↑
1mol \(\to\) 2mol
0,30 mol \( \leftarrow \) 0,60 mol
%mSi \( =\dfrac{0,3. 28}{20} . 100\% = 42\%\)