Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1 (SGK trang 82)

Cho các phản ứng sau :

A. 2HgO  2Hg + O2     

B. СаСОз  CaO + CO2.   

C. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O

D. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.



Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A. 2HgO –tº→ 2Hg + O2

Bài 2 (SGK trang 82)

Cho các phản ứng sau :

A. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O

B. 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl

C. NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O

D. 2NH3 + H2O2 + MnS04  MnO2 + (NH4)2SO4.

Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + (NH4)2SO4.

Bài 3 (SGK trang 83)

Trong số các phản ứng sau :

A. HNO3 + NaOH → NaNO3 +   H2O

B. N2O5+ H2O → 2HNO3

C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O

D. 2Fe(OH)3  → Fe2O3 + 3H2O.

Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.

Hướng dẫn giải

Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

Bài 4 (SGK trang 83)

Trong phản ứng : 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

NO2 đóng vai trò gì ?

A. Chỉ là chất oxí hoá.

B. Chỉ là chất khử.

C. Là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử.

D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.

Chọn đáp án đúng.



Hướng dẫn giải

NO2 đóng vai trò vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử : C đúng.

Bài 5 (SGK trang 83)

Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.

Hướng dẫn giải

Chất oxi hoá là chất nhận electron.

Sự oxi hoá một chất là làm cho chất đó nhường electron.

Chất khử là chất nhường electron.

Sự khử một chất là sự làm cho chất đó thu electron.

Thí dụ: Fe + CuSO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + Cu

- Nguyên tử Fe nhường elcctron, là chất khử. Sự nhường electron của Fe được gọi là sự oxi hoá nguyên tử sắt.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.


 

Bài 6 (SGK trang 83)

Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Lấy ba thí dụ.

Hướng dẫn giải

Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

Thí dụ:

 

Bài 7 (SGK trang 83)

Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron :

a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.

b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O.

c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, s và H2O.




Hướng dẫn giải

Các phương trình hóa học là.Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Bài 8 (SGK trang 83)

Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượng ion bạc có trong 85 ml dung dịch AgNO3 0,15M ?

Hướng dẫn giải

\(n_{Ag}NO_3=\dfrac{0,15.85}{1000}=0,01275\left(mol\right)\)

Phương trình hoá học của phản ứng :

Cu + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2Ag

1mol 2mol

x mol \(\leftarrow\) 0,01275 mol

x = 0,0127520,012752 = 0,006375 mol

mCu tham gia phản ứng : 0,006375 X 64 = 0,408 g.


 

Có thể bạn quan tâm