Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 24 : Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu C5 (SGK trang 88)

Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.

Hướng dẫn giải

Trả lời:

- Bãi biển: sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên cầm (Hà Tĩnh), Thuận An, Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế),...

- Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế),...

- Các địa chỉ du lịch văn hoá - lịch sử nổi tiếng: Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An (quê hương Bác Hồ), Cố đô Huế,...

Câu C2 (SGK trang 86)

Quan sát hình 24.3, hãy:

- Xác định các vùng nông - lâm kết hợp.

- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.

Hướng dẫn giải

* Xác định

- Trên vùng đồi núi phía tây: trồng rừng + trồng cây công nghiệp lâu lăm+chăn nuôi trâu bò.

-Vùng ven biển phía đông: trồng rừng ngập mặn và rừng chắn cát + nuôi trồng thủy sản.

*Ý nghĩa của việc trồng rừng:

- Phòng chống lũ quét.

- Hạn chế bão, lũ lụt.

- Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.

- Hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam.

- Bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu C1 (SGK trang 85)

Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.

Hướng dẫn giải

- Diện tích đất canh tác ít, đất ở các đồng bằng kém màu mỡ.

- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, thời tiết diễn biến thất thường.

- Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn, nạn cát bay (ở ven biển).

- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp nhìn chung còn kém phát triển.

- Đời sống nhân dân còn khó khắ, thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.

Câu C3 (SGK trang 86)

Dựa vào hình 24.2, nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

 

Hướng dẫn giải

Thời kì 1995 - 2002, giá trị sản xuất công nghiệp tăng tương đôi đều và tăng gần 2,7 lần.

Bài 2 (SGK trang 89)

Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ.

Hướng dẫn giải

‐ Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:

+ Bãi biển: sầm Sơn ﴾Thanh Hoá﴿, Cửa Lò ﴾Nghệ An﴿, Thiên Cầm ﴾Hà Tĩnh﴿, Thuận An, Lăng Cô ﴾Thừa Thiên ‐ Huế﴿,...

+ Các vườn quốc gia: Phong Nha ‐ Kẻ Bàng ﴾Quảng Bình﴿, Bạch Mã ﴾Thừa Thiên ‐ Huế﴿,...

+ Các di tích lịch sử ‐ văn hoá ﴾Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An ‐ quê hương Bác Hồ﴿, di tích ở Cố đô Huế,...

‐ Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Kim Liên, Phong Nha ‐ Kẻ Bàng, Cố đô Huế,...

‐ Số lượng khách du lịch đến Bắc Trung Bộ ngày càng đông.

Câu C4 (SGK trang 88)

Quan sát hình 24.3, nêu tầm quan trọng của các tuyến đường quốc lộ 7,8,9

Hướng dẫn giải

Trả lời:

- Các quốc lộ 7, 8, 9 chạy theo hướng đông tây, sang Lào từ Vinh (Quôc lộ 7), Vũng Áng (Quốc lộ 8), Cửa Việt (Quốc lộ 9).

- Các Quốc lộ này nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt — Lào với các cảng biển của nước ta, là đường thông ra Biển Đông của Lào, Đông Bắc Thái Lan.

Bài 1 (SGK trang 89)

Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Hướng dẫn giải

a) Nông nghiệp

* Thành tựu

- Nhờ đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất nên sản lượng lương thực tăng nhanh. Bình quân lương thực trên đầu người từ 235,2 kg (năm 1995) lên 346,9 kg (năm 2005). Đã hình thành các vùng thâm canh lúa ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

- Sản xuất nông nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa và đa dạng hóa: diện tích các cây công nghiệp (lạc vừng…), cây ăn quả và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản được mở rộng, số lượng đàn gia súc và gia cầm, đặc biệt là đàn trâu, bò đều tăng.

* Khó khăn.

- Diện tích đất canh tác ít, đất ở các đồng bằng kém màu mỡ.

- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, thời tiết diễn biến thất thường.

- Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn, nạn cát bay (ở ven biển).

- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp nhìn chung còn kém phát triển.

- Đời sống nhân dân còn khó khắ, thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.

b) Công nghiệp

* Thành tựu

- Giá trị sản xuất coong nghiệp tăng khá (thời kì 1995 – 2002 tăng hơn 2,6 lần, từ 3705,2 tỉ đồng lên 9883,2 tỉ đồng).

- Cơ cấu Ngành công nghiệp đang định hình: ngoài hai ngành quan trọng hàng đầu là công nghiệp khai thác và công nghiệp vật liệu cây dựng, các ngành công nghiệp chế biến gỗ, chế biến thực phẩm, dệt – may, cơ khí nông cụ, thủy điện… đã được phát triển ở hầu hết các địa phương.

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng đang được cải thiện. Đang thu hút nhiều dự án đầu tư của trong nước và của nước ngoài.

- Quy mô các trung tâm công nghiệp được mở rộng, cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi trung tâm đa dạng hơn. Các trung tâm công nghiệp quan trọng (quy mô vừa) là: Thanh Hóa – Bỉm Sơn, vinh, Huế.

* Khó khăn:

- Cơ sở hạ tang chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, nhất là mạng lưới năng lượng.

- Còn hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn đầu tư.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm