Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 51: Bài tập quang hình học

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 51.1, 51.2 trang 104 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

51.1. Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu?

A. Trên đoạn AN.                                       B. Trên đoạn NH.

C. Tại điểm N.                                            D. Tại điểm H.

51.2. Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:

A. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.

B. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.

C. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.

D. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.

Hướng dẫn giải

51.1

51.2

B

B

Bài 51.3 trang 104 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.

a. Vật kính máy ảnh là một
 
b. Kính cận là một
 
c. Thể thủy tinh là một
 
d. Kính lúp là một
1. thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được.
 
2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật.
 
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
 
4. thấu kính phân kì.

Hướng dẫn giải

a - 3; b - 4; c - 1; d - 2

Bài 51.4 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.

a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.

b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?

c. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu xentimet ? Ảnh cao bao nhiêu xentimet ?

Hướng dẫn giải

a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình sau.

b) Ảnh ảo

c)

+) Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có \({{AB} \over {A'B'}} = {{OA} \over {OA'}}\) 

+) Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có: \({{OI} \over {A'B'}} = {{OF'} \over {A'F'}}\) 

Mà: OI = AB; A’F’ = OF’ + OA’

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {{OA} \over {OA'}} = {{OF'} \over {OF' + OA'}} \Leftrightarrow {5 \over {OA'}} = {{10} \over {10 + OA'}}\) 

⇒ OA’ = 10cm.

Từ (1) \(\Rightarrow {{AB} \over {A'B'}} = {{OA} \over {OA'}} \Leftrightarrow {2 \over {A'B'}} = {5 \over {10}} \Rightarrow A'B' = 4cm\)  

Vậy: Ảnh cách thấu kính 10cm và cao 4cm

Bài 51.5 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.

Hướng dẫn giải

Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 50cm - 10cm = 40cm.

Bài 51.6 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thức 0,48 m x 0,72 m trên một phim có kích thước 24 mm x 36 mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6 cm.

a. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật ?

b. Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỉ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.

Hướng dẫn giải

a) Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao và chiều ngang của phim. Do đó, ta có:

 \({{A'B'} \over {AB}} = {{36} \over {720}} = {1 \over {20}}\)

Vậy ảnh cao bằng \({1 \over {20}}\) lần vật

b) Hình vẽ như sau:

Căn cứ hình vẽ trên, ta có:

\({{A'B'} \over {OI}} = {{A'B'} \over {AB}} = {{F{\rm{A}}'} \over {F{\rm{O}}}} = {{OA' - OF} \over {OF}}\)

Từ OF = 6cm và \({{A'B'} \over {AB}} = {1 \over {20}}\) suy ra \({{OA' - 6} \over 6} = {1 \over {20}}\) 

Giải phương trình ta có OA’ = 6,3cm

Mặt khác: \({{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}} = {1 \over {20}}\) 

suy ra OA = 20.OA’ = 20.6,3 = 126cm.

Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh 126cm.

Bài 51.7, 51.8, 51.9, 51.10 trang 105, 106 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

51.7. Trên hình 51.2 có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?

A. Đường 1.

B. Đường 2.

C. Đường 3.

D. Đường 4.

51.8. Thấu kính phân kì có khả năng cho:

A. ảnh thật nhỏ hơn vật.

B. ảnh thật lớn hơn vật.

C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.

D. ảnh ảo lớn hơn vật.

51.9. Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây?

A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt.

B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt.

C. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.

D. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá xa mắt.

51.10. Chọn hàng có nội dung đúng trong bảng dưới đây.

 

Ảnh của vật qua vật kính máy ảnh

       Ảnh của vật qua kính lúp

A

Ảnh thật, lớn hơn vật

Ảnh ảo, nhỏ hơn vật

B

Ảnh thật, nhó hơn vật

Ảnh ảo, lớn hơn vật

C

Ảnh ảo, lớn hơn vật

    Ảnh thật, nhỏ hơn vật

D

Ảnh ảo, nhỏ hơn vật

  Ảnh thật, lớn hơn vật

Hướng dẫn giải

51.7

51.8

51.9

51.10

C

C

C

B

Bài 51.11 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

a. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
 
b. Trong trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt nước thì
 
c. Thấu kính hội tụ có thể cho
 
d. Ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng lớn hơn vật. Trừ trường hợp
1. cả ảnh thật và ảnh ảo. Khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính thì ảnh sẽ là ảnh thật.
 
2. vật đặt sát mặt thấu kính.
 
3. góc tới và góc khúc xạ đều bằng 0. Ta coi như tia sáng truyền thẳng.
 
4. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Hướng dẫn giải

a - 4; b - 3; c - 1; d - 2

Bài 51.12 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

a. Mắt lão giống mắt tốt ở chỗ khi nhìn các vật ở xa  thì không phải đeo kính. Ngược lại,
 
b. Ngày xưa, muốn chụp ảnh phải lắp phim vào máy ảnh. Còn ngày nay
 
c. Muốn quan sát rõ chân của con kiến, ta có thể dùng
 
d. Kính lúp có số bội giác 3x sẽ có
1. trong máy ảnh kỹ thuật số, người ta không cần có phim.
 
2. kính lúp.
 
3. tiêu cự là 8,33 cm.
 
4. chỗ khác nhau là: khi đọc sách, mắt lão phải đeo kính, còn mắt tốt thì không.

Hướng dẫn giải

a - 4; b - 1; c - 2; d - 3

Có thể bạn quan tâm