Tập hợp, phần tử của tập hợp
Bài 1 (Sách bài tập - tập 1 - trang 5)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống :
\(9......A\) \(14.....A\)
Hướng dẫn giải
a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm
\(A=\left\{\text{tháng tư; tháng năm; tháng sáu}\right\}\)
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày
\(B=\left\{\text{tháng tư; tháng sáu; tháng chín; tháng mười một}\right\}\)
Bài 2 (Sách bài tập - tập 1 - trang 5)
Viết tập hợp các chữ cái trong từ "SÔNG HỒNG" ?
Hướng dẫn giải
{S, Ô, N, G, H}
Bài 3 (Sách bài tập - tập 1 - trang 5)
Cho hai tập hợp :
\(A=\left\{m,n,p\right\}\)
\(B=\left\{m,x,y\right\}\)
Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống (....)
\(n.....A\) \(p.....B\) \(m\in.....\)
Hướng dẫn giải
n ∈ A ; p ∉ B ; m∈ A hay m ∈ B
Bài 4 (Sách bài tập - tập 1 - trang 5)
Nhìn hình 1a và 1b, viết các tập hợp A, B, C :
Hướng dẫn giải
A={m,n,4}
B={bàn}
C={bàn, nghế}
Bài 5 (Sách bài tập - tập 1 - trang 5)
a) Một năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng của quý 3 trong năm
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 31 ngày
Hướng dẫn giải
a, A={tháng 7, tháng 8, tháng 9}
b, B={tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12}
Bài 6 (Sách bài tập - tập 1 - trang 5)
Cho hai tập hợp :
\(A=\left\{1;2\right\}\)
\(B=\left\{3;4\right\}\)
Viết các tập hợp gồm hai phân tử, trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B ?
Hướng dẫn giải
( 1; 3), (1;4), (2;3), (2;4)
Bài 7 (Sách bài tập - tập 1 - trang 5)
Cho tập hợp :
A = { cam, táo}
B = { ổi, chanh, cam}
Dùng các kí hiệu \(\in,\notin\) để ghi các phần tử :
a) Thuộc A và thuộc B
b) Thuộc A mà không thuộc B
Hướng dẫn giải
a, cam ∈ A,cam ∈ B
b, táo ∈ A, táo ∉ B
Bài 9 (Sách bài tập - tập 1 - trang 6)
Cho các số liệu sau (theo Niên giám 1999)
Viết tập hợp A gồm năm nước có diện tích lớn nhất, tập hợp B gồm 4 nước có dân số ít nhất ?
Hướng dẫn giải
A = { In-đô-nê-xi-a ; Ma-lai-xi-a ; Mi-an-ma ; Phi-líp-pin ; Thái Lan ; Việt Nam }
B = { Bru-nây ; Cam-pu-chia ; Lào ; Xin-ga-po }
Bài 8 (Sách bài tập - tập 1 - trang 6)
Có hai con đường \(a_1,a_2\) đi từ A đến B và có 3 con đường \(b_1,b_2,b_3\) đi từ B đến C (h.2)
\(a_1b_1\) là một trong các con đường đi từ A đến C qua B. Viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B.
Hướng dẫn giải
\(\left\{a_1b_1;a_1b_2;a_1b_3;a_2b_1;a_2b_2;a_2b_3\right\}\)
Bài 1.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 6)
Cho hai tập hợp :
A = { Tuấn, Dũng}, B = {Cam, táo, ổi}
Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và một phần tử của tập hợp B ?
(A) 3 (B) 5 (C) 6 (D) 8
Hãy chọn phương án đúng ?
Hướng dẫn giải
(C) :
{ Tuấn ; Cam }
{ Tuấn ; táo }
{ Tuấn ; ổi }
{ Dũng ; Cam }
{ Dũng ; táo }
{ Dũng ; ổi }
Bài 1.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 7)
Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau :
Hướng dẫn giải
{ Bảo ; Chi ; Hương ; Tú }