Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Số đo góc

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 12 (Sách bài tập - tập 2 - trang 84)

Một học sinh làm một mặt đồng hồ như hình 4

Hãy đo để kiểm tra xem đồng hồ đó kẻ đúng hay sai ?

Hướng dẫn giải

Đo các góc ta thấy ba góc liền kề không bằng nhau, đồng hồ đó kẻ sai.

Bài 3.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 86)

a) Cho hai đường thẳng \(xx';yy'\) cắt nhau tạo điểm O và \(\widehat{xOy}=90^0\). Hãy đo và cho biết số đo của các góc \(yOx';x'Oy';y'Ox\)

b) Hai đường thẳng  \(xx';yy'\) cắt nhau tạo điểm O và \(\widehat{xOy}=30^0\). Hãy đo và cho biết số đo của các góc \(yOx';x'Oy';y'Ox\)

Hướng dẫn giải

a) xOy + x'Oy = 180 (KB).

x'Oy = 180 -xOy = 180 -90= 90.

vậy xOy = x'Oy' = 90 ( đối đỉnh).

yOx' = y'Ox= 90 (đối đỉnh).

b) xOy + x'Oy = 180 (KB).

x'Oy = 180 -xOy = 180 -30= 150.

vậy xOy = x'Oy' = 30 ( đối đỉnh).

yOx' = y'Ox= 150 (đối đỉnh).

Lưu ý : do ko bít nên thiếu mũ (góc) và độ.

Bài 13 (Sách bài tập - tập 2 - trang 85)

Hỏi lúc mấy giờ thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc \(0^0,60^0,90^0,150^0,180^0\) ?

Hướng dẫn giải

- Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 0° nên 2 kim đó trùng nhau chỉ lúc 12 giờ.

- Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 60° thì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 2 hoặc số 10. Vậy lúc đó có thể 10 giờ hoặc 2 giờ.

- Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 90° thì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 3 hoặc số 9. Vậy lúc đó có thể 3 giờ hoặc 9 giờ.

- Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 150° thì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 5 hoặc số 7. Vậy lúc đó có thể là 5 giờ hoặc 7 giờ.

- Kim phút và kim giờ tạo thành một góc bằng 180° thì kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ số 6. Vậy lúc đó 6 giờ (hai kim thẳng hàng).


Bài 15 (Sách bài tập - tập 2 - trang 85)

Đổi thành độ, phút :

\(15,25^0=15\dfrac{1}{4}^0=15^015'=915'\)

\(30,5^0=......=......=......\)

\(60,75^0=......=......=......\)

\(90,2^0=......=......=......\)

\(45,15^0=......=......=......\)

Hướng dẫn giải

\(30,5^o=30\dfrac{1}{2}^o=30^o30^'=1830^'\)

\(60,75^o=60\dfrac{3}{4}^o=60^o45^'=3645^'\)

\(90,2^o=90\dfrac{1}{5}^o=90^o12^'=5412^'\)

\(45,15^o=45\dfrac{3}{20}^o=45^o9^'=2709^'\)

Bài 3.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 85)

Hãy cho biết mỗi câu sau đây đúng hay sai ?

a) Góc có số đo \(135^0\) là góc nhọn

b) Góc có số đo \(75^0\) là góc tù

c) Góc có số đo \(90^0\) là góc bẹt

d) Góc có số đo \(180^0\) là góc vuông

e) Một góc không phải là góc tù thì phải là góc nhọn

f) Một góc không phải là góc vuông thì phải là góc tù

g) Một góc bé hơn góc bẹt thì phải là góc tù

h) Góc nhỏ hơn 1 v là góc nhọn

i) Góc tù nhỏ hơn góc bẹt

Hướng dẫn giải

a) Góc có số đo 135o là góc nhọn

=> Sai, nó là góc tù.

b) Góc có số đo 75o là góc tù

=> Sai, nó là góc nhọn.

c) Góc có số đo 90o là góc bẹt

=> Sai, nó là góc vuông.

d) Góc có số đo 180o là góc vuông

=> Sai. Đó là góc bẹt.

e) Một góc không phải là góc tù thì phải là góc nhọn

=> Sai vì góc đó nhỏ hơn 90o thì k phải góc tù nhưng nó là góc bẹt.

f) Một góc không phải là góc vuông thì phải là góc tù

=> Sai. Vì góc ấy có thể là góc nhọn hoặc góc bẹt.

g) Một góc bé hơn góc bẹt thì phải là góc tù

=> Sai. Có thể là góc tù, góc vuông, góc nhọn.

h) Góc nhỏ hơn 1 v là góc nhọn

=> Đúng

i) Góc tù nhỏ hơn góc bẹt

=> Đúng.

Bài 3.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 86)

Cho hình bs.4

a) Hãy đọc tên các góc đỉnh O có trong hình

b) Cho biết số đo của góc nhọn đỉnh O, một cạnh là Ot có trong hình đó

c) Cho biết số đo của góc nhọn đỉnh O, một cạnh là Om có trong hình đó

d) Hãy đo và cho biết tên của các góc vuông đỉnh O có trong hình đó

e) Cho biết số đo của các góc tù đỉnh O có trong hình đó

f) Hãy đo và cho biết tên của góc bẹt đỉnh O có trong hình đó 

Hướng dẫn giải

a) Ta có các góc đỉnh O là: mOt, mOz, mOw,mOn, nOt, nOz, nOw, wOt, wOz, zOt.

b) ˆtOz=45∘tOz^=45∘

c) ˆmOn=30∘mOn^=30∘

d) ˆmOw=90∘mOw^=90∘ˆtOw=90∘tOw^=90∘

e) ˆtOn=150∘tOn^=150∘ˆmOz=135∘mOz^=135∘

f) ˆtOm=180∘


Bài 14 (Sách bài tập - tập 2 - trang 85)

Đo các góc \(CED,CGD,BED,GCE\) ở hình 5

Hướng dẫn giải

Bài 11 (Sách bài tập - tập 2 - trang 84)

Xem hình 3 :

a) Ước lượng bằng mắt số đo mỗi góc rồi ghi vào bảng

b) Dùng thước đo góc tìm số đo mỗi góc rồi ghi vào bảng

c) Sắp xếp các góc theo thứ tự lớn dần 

 

Hướng dẫn giải

Có thể bạn quan tâm