Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Luyện tập chung trang 178 SGK Toán 4

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

1. Viết vào ô trống (theo mẫu):

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm

468 135

4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị

Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bay trăm linh bốn

 

 

Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai

 

 

Hướng dẫn giải

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm

468 135

4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị

Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bay trăm linh bốn

5 254 704

5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn,  4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị

Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai

12 090 002

1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 yến = ….kg;

1 yến 5kg = …. kg

b) 6 tạ = …..kg

2 tạ 25kg = ….kg

9 tạ = ….yến

3 tạ 5kg = .…kg

c) 1 tấn = …….kg

2 tấn = ….kg

1 tấn = …. tạ

12 tấn = …..kg

50kg = … yến

500kg = …. tạ

1000kg = … tạ = … tấn

5000kg = …. tấn

4 tấn 70kg = …..kg

Hướng dẫn giải

a) 3 yến = 30kg;

1 yến 5kg = 15 kg

b) 6 tạ = 600kg

2 tạ 25kg = 225kg

9 tạ = 90 yến

3 tạ 5kg = 305kg

c) 1 tấn = 1000kg

2 tấn = 2000kg

1 tấn = 10 tạ

12 tấn = 12000kg 

50kg = 5 yến

500kg = 5 tạ

1000kg = 10 tạ = 1 tấn

5000kg = 5 tấn

4 tấn 70kg = 4070kg

3. Tính:

a) \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{5}{8} = \)

b) \(\frac{5}{7} + \frac{9}{8} - \frac{{15}}{{28}} = \)

c) \(\frac{{11}}{{30}} - \frac{9}{{25}} \times \frac{{15}}{{27}} = \)

d) \(\frac{3}{4}:\frac{5}{8}:\frac{3}{{10}} = \)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{5}{8} = \frac{{6 + 4}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{10}}{8} + \frac{5}{8} = \frac{{15}}{8}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{5}{7} + \frac{9}{8} - \frac{{15}}{{28}} = \frac{{40 + 63}}{{56}} - \frac{{15}}{{28}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{103}}{{56}} - \frac{{15}}{{28}} = \frac{{103 - 30}}{{56}} = \frac{{73}}{{56}}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\frac{{11}}{{30}} - \frac{9}{{25}} \times \frac{{15}}{{27}} = \frac{{11}}{{30}} - \frac{{1 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{11}}{{30}} - \frac{1}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{11 - 6}}{{30}} = \frac{5}{{30}} = \frac{1}{6}\end{array}\)

d) \(\frac{3}{4}:\frac{5}{8}:\frac{3}{{10}} = \frac{3}{4} \times \frac{8}{5} \times \frac{{10}}{3} = 4\)

4. Có 40 học sinh đang tập hát

Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng\(\frac{3}{5}\) số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát? 

Hướng dẫn giải

Bài giải

Theo đề bài, tổng số phần bằng nhau :

3 + 5 = 8 (phần)

Số học sinh trai đang tập hát là :

40 : 8 × 3 = 15 (học sinh)

                Đáp số: 15 học sinh

5. Hình nào có đặc điểm thích hợp thì tích dấu (x) vào ô trống tương ứng:

Tên hình

Đặc điểm

Hình vuông

Hình chữ nhật

Hình bình hành

Hình thoi

Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau

 

 

 

 

Có 4 góc vuông

 

 

 

 

Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

 

 

 

 

Có hai đường chéo vuông góc với nhau

 

 

 

 

 

Có 4 cạnh bằng nhau

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

Tên hình

Đặc điểm

Hình vuông

Hình chữ nhật

Hình bình hành

Hình thoi

Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau

×

×

×

×

Có 4 góc vuông

×

×

 

 

Có hai đường chéo căt nhau tại trung điểm của mỗi đường

×

×

×

×

Có hai đường chéo vuông góc với nhau

 

×

 

 

×

Có 4 cạnh bằng nhau

×

 

 

×

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm