Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 44. Rượu etylic

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 44.1 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C2HoO, C3H80, C4H10O. Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, c biết cả ba chất đều tác dụng được với natri giải phóng hiđro.

Hướng dẫn giải

A, B, C tác dụng được với Na giải phóng hiđro. Vậy A, B, C có nhóm -OH trong phân tử.

Với C2H60 có 1 công thức cấu tạo.

Với C3H80 có 2 công thức cấu tạo.

Với C4H80 có 4 công thức cấu tạo.

Bài 44.2 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Rượu 45° khi sôi có nhiệt độ không thay đổi.

B. Trong 100 gam rượu 45°, có 45 gam rượu và 55 gam H20.

C. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử rượu etylic.

D. Trong rượu etylic, natri chỉ đẩy được nguyên tử hiđro trong nhóm -OH.

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Bài 44.3 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau :

a)  Cho natri vào hỗn hợp rượu etylic và benzen.

b)  Cho natri vào rượu 45°.

Hướng dẫn giải

Các phương trình hoá học .

a) 2Na + 2C2H5OH —> 2C2H5ONa + H2 \( \uparrow \)

Na + C6H6 —> không phản ứng.

b) Na phản ứng với H2O trước :

2Na + 2H20 —> 2NaOH + H2 \( \uparrow \)

 Sau đó Na sẽ phản ứng với rượu :

2Na + 2C2H5OH —> 2C2H5ONa + H2 \( \uparrow \)

Bài 44.4 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Rượu etylic tan nhiều trong nước vì trong phân tử có

A. hai nguyên tử cacbon.

B. sáu nguyên tử hiđro.

C. nhóm -OH.

D. hai nguyên tử cacbon và sáu nguyên tử hiđro.

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Bài 44.5 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí C02 và 3,6 gam H20.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.

b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm -OH.

c) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.

Hướng dẫn giải

a) Gọi công thức của A là CxHyOz.

Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam C02 và 3,6 gam H20.

Vậy \({m_C}\) trong 3 gam A là \({{6,6} \over {44}} \times 12 = 1,8(gam)\)

\({m_H}\) trong 3 gam A là \({{3,6} \over {18}} \times 2 = 0,4(gam)\)

Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.

Ta có quan hệ:

\(60\,gam\,A \to 12x\,gam\,C \to y\,gam\,H \to 16z\,gam\,O\)

\(3gam\,A \to 1,8\,gam\,C \to 0,4\,gam\,H \to 0,8\,gam\,O\)

\( \to x = {{60 \times 1,8} \over {36}} = 3 \to y = {{60 \times 0,4} \over 3} = 8\)

\(z = {{60 \times 0,8} \over {16 \times 3}} = 1\)

Công thức của A là C3H80.

b) Công thức cấu tạo của A có thể là :

\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH\) hoặc  

c) Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :

\(2C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH + 2Na \to 2C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - ONa + {H_2} \uparrow \)

hoặc    

Bài 44.6 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức CnH2n+1OH.

Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.

a)  Xác định công thức phân tử của rượu A.

b)  Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.

c)  Viết công thức cấu tạo của X.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na

(1)   2C2H5OH + 2Na —> 2C2H5ONa + H2 \( \uparrow \)     

(2)    2CnH2n+1OH + 2Na  ---> 2CnH2n+1ONa + H2 \( \uparrow \)

Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.

Theo đề bài : số mol rượu CnH2n+1OH là x. 

Theo phương trình (1), (2) ta có :

Số mol H2 = \(x + {x \over 2} = {{3x} \over 2}\)

Theo đề bài số mol H2 = \({{0,336} \over {22,4}} = 0,015(mol) \to {{3x} \over 2} = 0,015 \to x = 0,01(mol)\)

Vậy : \({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 2x \times 46 = 2 \times 0,01 \times 46 = 0,92(gam)\)

\( \to {m_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = 1,52 - 0,92 = 0,6\)

Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.

Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.

Rượu A có công thức C3H7OH.

b) Phần trăm khối lượng của C2H5OH : \({{0,92} \over {1,52}} \times 100\%  = 60,53\% \)

 Phần trăm khối lượng của Cu3H7OH : 100% - 60,53% = 39,47%.

Bài 44.7 Trang 54 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hai chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử. Đốt cháy  hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp A, B thu được 17,6 gam C02 và 9 gam H20. Xác định công thức phân tử của A, B. Biết trong phân tử A, B chứa một nguyên tử oxi.

Cho 7,4 gam hỗn hợp A, B tác dụng với Na dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tạo ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của A, B là CxHyO

Phương trình hoá học: \({C_x}{H_y}O + (x + {y \over 4} - {1 \over 2}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

\({n_{C{O_2}}} = {{17,6} \over {44}} = 0,4(mol);{n_{{H_2}O}} = {9 \over {18}} = 0,5(mol)(1)\)

\({m_C} = 0,4.12 = 4,8(gam);{m_H} = 0,5.2 = 1(gam)(2)\)

Từ (1), (2) \( \to x:y:1 = {{4,8} \over {12}}:{1 \over 1}:{{1,6} \over {16}} = 0,4:1:0,1\)

Vậy mO = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)

=> Công thức phân tử của A, B là C4H10O.

Ta có \({M_{A,B}} = 74(gam/mol) \to {n_{A,B}} = {{7,4} \over {74}} = 0,1(mol)\)

Khi phản ứng với Na có khí bay ra ---->  trong A, B có nhóm OH.

Phương trình hoá học : \({C_4}{H_9}OH + Na \to {C_4}{H_9}ONa + {1 \over 2}{H_2} \uparrow \)

Vậy số mol có nhóm OH là \(2{n_{{H_2}}} = 2.{{0,672} \over {22,4}} = 0,06 < {n_{A,B}}\)

-> trong A, B có 1 chất không có nhóm OH -> Cấu tạo tương ứng là

\(C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_2}OH\)

Có thể bạn quan tâm