Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 3. Tính chất hóa học của axit

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 3.1 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch HCl đều tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây ?

A. Mg, Fe2O3; Cu(OH)2; Ag

B. Fe, MgO ; Zn(OH)2 ; Na2SO4

C. CuO, Al, Fe(OH)3, CaCO3

D. Zn, BaO, Mg(OH)2, SO2

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Bài 3.2 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) ; các chất rắn Fe(OH)3, Cu và các chất khí CO2, NO.

Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một ? Viết các phương trình hoá học.

(Biết H2SO4 loãng không tác dụng với Cu).

Hướng dẫn giải

Những cặp chất tác dụng với nhau là :

- Fe(OH)3 và HCl.            - KOH và HCl.

- Fe(OH)3 và H2SO4        - KOH và H2SO4.

- KOH và CO2.

Phương trình hóa học:

\( Fe{\left( {OH} \right)_3} + 3HCl \to FeC{l_3} + 3{H_2}O \\ 2Fe{\left( {OH} \right)_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 6{H_2}O \\ 2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O \\ KOH + HCl \to KCl + {H_2}O \\ 2KOH + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O \)

Bài 3.3 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những oxit sau : Fe2O3, SO2, CuO, MgO, CO2.

a)  Những oxit nào tác dụns được với dung dịch H2SO4 ?

b)  Những oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?

c)   Những oxit nào tác dụng được với H2O ?

Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn .

Những oxit bazơ tác dụng với dung dịch H2SOlà : Fe2O3, CuO và MgO.

\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_3})_4} + 3{H_2}O\)

\(CuO + {H_2}S{O_4} \to C{\rm{uS}}{O_4} + {H_2}O\)

\(MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\)

Những oxit axit tác dụng với dung dịch NaOH là : SO2, CO2.

\(2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

\(2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\)

Những oxit axit tác dụng được với H2O là : SO2, CO2.

\(S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\)

\(C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\)

Bài 3.4 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Hãy chọn phương pháp hoá học để tách riêng bột đồng ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn

Có nhiều phương pháp, thí dụ :

- Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HCl, hoặc H2SOloãng, dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu.

- Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch muối CuSO4 dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu

Chú ý . Hãy so sánh khối lượng bột Cu thu được trong mỗi phương pháp trên với khối lượng bột Cu có trong hỗn hợp ban đầu. Giải thích.

Bài 3.5 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau :

a)  H : 2,1% ; N : 29,8% ; O : 68,1%.

b)  H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.

c)   H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn :

Đặt công thức hoá học của axit là HxNyOz. Ta có :

\(x:y:z = {{2,1} \over 1}:{{29,8} \over {14}}:{{68,1} \over {16}} = 2,1:2,1:4,2 = 1:1:2\)

Công thức hoá học của axit là HNO2 (axit nitrơ).

Giải tương tự, ta có :

b) H2SO3 (axit sunfurơ) ; c) H3PO3 (axit photphorơ).

Bài 3.6* Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.

b) Nếu dung dịch trong mỗi cốc có hoà tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm thí nghiệm như trên. Phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.

Hướng dẫn giải

Các phản ứng hoá học xảy ra trên hai đĩa cân :

\(CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow (1)\)

\(MgC{O_3} + 2HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow (2)\)

a) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ nhất :

Số mol các chất tham gia ( 1 ) :

\({n_{CaC{O_3}}} = {{20} \over {100}} = 0,20(mol)\), bằng số mol HNO3.

Số mol các chất tham gia (2) :

\({n_{MgC{O_3}}} = {{20} \over {84}} \approx 0,24(mol)\), nhiều hơn số mol HNO3

Như vậy, toàn lượng HNO3 đã tham gia các phản ứng (1) và (2). Mỗi phản ứng đều thoát ra một lượng khí CO2 là 0,1 mol có khối lượng là 44 x 0,1 = 4,4 (gam). Sau khi các phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.

b) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ hai :

Nếu mỗi cốc có 0,5 mol HNO3 thì lượng axit đã dùng dư, do đó toàn lượng muối CaCO3 và MgCO3 đã tham gia phản ứng :

Phản ứng ( 1 ) : 0,2 mol CaCO3 làm thoát ra 0,2 mol CO2 ; khối lượng các chất trong cốc giảm : 44 x 0,2 = 8,8 (gam).

Phản ứng (2) : 0,24 mol MgCO3 làm thoát ra 0,24 mol CO2 ; khối lượng các chất trong cốc giảm : 44 x 0,24 = 10,56 (gam).

Sau khi các phản ứng kết thúc, hai đĩa cân không còn ở vị trí thăng bằng. Đĩa cân thêm MgCO3 sẽ ở vị trí cao hơn so với đĩa cân thêm CaCO3.

Có thể bạn quan tâm