Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

BÀI 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 5.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụm từ : "có cùng số proton trong hạt nhân" trong định nghĩa về nguyên tố hoá học là :

A. có cùng thành phần hạt nhân.

B. có cùng khối lượng hạt nhân,  

C. có cùng điện tích hạt nhân.

(Ghi định nghĩa này về nguyên tố hoá học vào trong vở bài tập).

Hướng dẫn giải

Cụm từ C (vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton mằ có). Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Bài 5.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau:

​ Hãy viết tên và kí hiệu của hóa học của mỗi nguyên tố ( xem bảng 1, phần phụ lục)

Hướng dẫn giải

Cụm từ c (vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton mằ có). Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.     1

Từ sơ đồ nguyên tử ta biết được 

Nguyên tử          Sốp trong hạt nhân

        (a)                          4

        (b)                         5

        (c)                         12

        (d)                        15

Theo bảng 1, viết tên và kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố ; thí dụ :

Nguyên tử (a); tên nguyên tố beri, kí hiệu hoá học Be.

Bài 5.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Theo sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố cho trong bài tập 5.2, hãy chỉ ra :

a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).

b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron)

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử các nguyên tố beri và bo có cùng số lớp electron, hai lớp.

b) Nguyên tử các nguyên tố beri và magie có cùng số electron lớp ngoài cùng, 2e.

Bài 5.4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau : Chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.

b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của :

7K, 12Si và 15P.

Hướng dẫn giải

a) 9Mg, 6C1, 8Ne.

b) Khối lượng của bảy nguyên tử kali bằng :

              7 X 39 = 273 (đvC).

Giải tương tự, được : 336 đvC (12SÌ), 465 đvC (15P).

Ghi chú : Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Cần hiểu, bảy nguyên tử kali nặng bằng 273 nguyên tử hiđro. Điều này thấy rõ hơn khi giải các bài tập 5.5, 5.6.

Bài 5.5 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi ?

Hướng dẫn giải

Khối lượng của hai nguyên tử magie bằng :

2 X 24 = 48 (đvC)

Số nguyên tử oxi nặng bằng hai nguyên tử magie là :

48 : 16 = 3

Bài 5.6 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X.

Hãy viết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X

Hướng dẫn giải

Khối lượng của bốn nguyên tử magie bằng :

4 X 24 = 96 (đvC)

Nguyên tử khối của nguyên tố X bằng :

96 : 3 = 32 (đvC)

X là S, lưu huỳnh.

Bài 5.7 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.

a) Nêu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.

b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

Viết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tô.

Hướng dẫn giải

a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton (đều có 2p), khác nhau về số nơtron, theo thứ tự bằng 2 và 1.

b) Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton trong hạt nhân. Đó là nguyên tố heli, He.

Bài 5.8 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau :

           (1)                (2)          (3)

       (6p + 6n), (20p + 20n), (6p + 7n)

                   (4)                (5)

     (20p + 22n)                  (20p + 23n)

a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hoá học ?

b) Viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.

c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*).

Hướng dẫn giải

a) Năm nguyên tử thuộc hai nguyên tố hoá học.

b) Tên nguyên tố : cacbon và canxi, kí hiệu : c và Ca, nguyên tử khối': 12 và 40.

Có thể bạn quan tâm