Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 37. Axit - Bazơ - Muối

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 37.1 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?

A. NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH                         B. NaOH, Na2SO4, KCl, KOH

C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH                  D. NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4

Hướng dẫn giải

Phương án C.

Bài 37.2 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ?

A. H3PO4, HNO3, H3PO3, HCl, NaCl, H2SO4

B. H2SO4, HNO­2, KOH, HNO3, HCl, H3PO3

C. H2SO4, HNO3, CaCl2, HCl, H3PO4, NaOH

D. H3PO3, H2SO4, HNO3, H3PO4, HCl.

Hướng dẫn giải

Phương án D.

Bài 37.3 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch NaOH.            B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl.                D. khí H2.

Hướng dẫn giải

Phương án C.

Khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HCl :

- Chất không tác dụng (không tan) là Cu.

- Chất tan, cho khí bay ra là Al : \(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \)

- Chất tan nhưng không có khí thoát ra và tạo thành dung dịch màu xanh là CuO :

\(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)

Bài 37.4 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh rằng trong thành phần của axit clohiđric có nguyên tố hiđro. 

Hướng dẫn giải

Để xác định trong thành phần axit clohiđric có nguyền tố hiđro người ta cho axit clohiđric tác dụng với kim loại (Fe, Zn, Al,...) có khí hiđro bay ra.

Bài 37.5 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối có tên sau : Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt(III) nitrat.

Hướng dẫn giải

Công thức háo học của những muối :

- Canxi clorua : canxi có hoá trị II, gốc axit có hoá trị I:

1 x II = 2 x I —> công thức hoá học CaCl2

- Kali nitrat : kali có hoá trị I, gốc nitrat có hoá trị I :

1 x I = 1 x I —> công thức hoá học KNO3

- Kali photphat : kali có hoá trị I, gốc axit PO4 có hoá trị III :

3 x 1=1 x III —> công thức hoá học K3PO4

Nhôm sunfat : nhôm có hoá trị III, gốc axit SO4 có hoá trị II :

2 x III = 3 x II —> công thức hoá học Al2(SO4)3

Sắt(III) nitrat: sắt có hoá trị III, gốc axit NO3 có hoá trị I :

1 x III = 3 x I —> Fe(NO3)3 .

Bài 37.6 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho các hợp chất có công thức hoá học : KOH, CuCl2, Fe2O3, ZnSO4, CuO, Zn(OH)2, H3PO4, CuSO4, HNO3. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ?

Hướng dẫn giải

Oxit bazơ : Fe2O3, CuO ;

Axit : H3PO4, HNO3 ;

Bazơ : KOH, Zn(OH)2 ;

Muối : ZnSO4, CuCl2, CuSO4.

Bài 37.7 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết gốc axit và tính hoá trị của gốc axit trong các axit sau : H2S, HNO3, H2SO4,H2SiO3, H3PO4.

Hướng dẫn giải

H2S : gốc axit là S có hoá trị II.

HNO3 : gốc axit là NO3 có hoá trị I

H2SO4 : gốc axit là SOcó hoá trị II

H2SiO3 : gốc axit là SiO3 có hoá trị II.

H3PO4 : gốc axit là PO4 có hoá trị III.

Bài 37.8 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.

Hướng dẫn giải

NaOH, Ca(OH)2, Cr(OH)3, Ba(OH)2, KOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3 .

Bài 37.9 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoả sau :

a) \(Ca \to CaO \to Ca{(OH)_2}\)

b) \(Ca \to Ca{(OH)_2}\)

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa là:

a) \(2Ca + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2CaO;CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

b) \(Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2} \uparrow \)

Bài 37.10 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy dẫn ra một phương trình hoá học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hoá học thuộc loại nào ?

a) Oxi hoá một đơn chất bằng oxi ;

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro ;

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại;

d) Phản ứng giữa oxit bazơ với nước ;

e) Phản ứng giữa oxit axit với nước.

Hướng dẫn giải

a) Oxi hoá đơn chất bằng oxi, thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.

Thí dụ : \(3Fe + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro, thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.

Thí dụ : \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại, thuộc loại phản ứng thế.

Thí dụ : \(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)

d), e) Phản ứng giữa oxit axit, oxit bệảzơ với nước, thuộc loại phản ứng hoá hợp.

Thí dụ : \(C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\)

\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

Bài 37.11 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Tính lượng natri hiđroxit thu được khi cho những lượng natri sau tác dụng với nước :

a) 46 g natri ;           b) 0,3 mol natri.

Hướng dẫn giải

a) Ta có phương trình hóa học: \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \)

\({n_{Na}} = {{46} \over {23}} = 2(mol)\)

Vậy cho 46 g Na tác dụng với nước cho 2 x 40 = 80 (g) NaOH.

b) Theo phương trình hóa học trên, cứ 2 mol na tác dụng với nước cho 2 mol NaOH. Vậy 0,3 mol Na tác dụng với nước cho:

0,3 x 40 = 12(g) NaOH.

Bài 37.12 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước ? Viết phương trình hoá học và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO2, PbO, K2O, BaO, N2O5, Fe2O3.

Hướng dẫn giải

Những oxit tác dụng với nước : SO2, K2O, BaO, N2O5.

Oxit tác dụng với nước tạo axit tương ứng :

\(S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\) : Axit sunfurơ

\({N_2}{O_5} + {H_2}O \to 2HN{O_3}\) : Axit nitric

Oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng :

\({K_2}O + {H_2}O \to 2KOH + Q\): Kali hiđroxit

\(BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2} + Q\) : Bari hiđroxit.

Bài 37.13 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohiđric theo dàn ý sau :

a) Thành phần hoá học.

b) Tác dụng lên giấy quỳ.

c) Tác dụng với kim loại.

Hướng dẫn giải

a) Thành phần hoá học của axit clohiđric : Công thức hoá học HCl, phân tử có 1 nguyên tử H, gốc axit là Cl có hoá trị I.

b) Tác dụng với giấy quỳ : Dung dịch HCl làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

c) Tác dụng với kim loại : \(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \uparrow \) .

Bài 37.14 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, axit, muối : CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Mn(OH)2, SO2 ?

Hướng dẫn giải

Những chất sau đây là :

Oxit : CaO, MnO2, SO2 ;

Axit : H2SO4, HCl ;

Bazơ : Fe(OH)2, LiOH, Mn(OH)2.

Muối : FeSO4.CaSO4, CuCl2.

Bài 37.15 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau đây :

a) \(S \to S{O_2} \to {H_2}S{O_3}\)

b) \(Cu \to CuO \to Cu\)

c) \(P \to {P_2}{O_5} \to {H_3}P{O_4}\)

Hướng dẫn giải

Phương trình hóahọc biểu diễn những biến đổi :

a) \(S + {O_2} \to S{O_2};S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\)

b) \(2Cu + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2CuO;CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

c) \(4P + 5{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2{P_2}{O_5};{P_2}{O_5} + 3{H_2}O\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2{H_3}P{O_4}\)

Bài 37.16 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :

a) Mg + HCl —--------> ? + ?                          b) Al + H2SO4 —-------> ? + ?

c) MgO + HCl -------> ? + ?                             d) CaO + H3PO—--------> ? + ?

đ) CaO + HNO3    -------> ? + ?

Hướng dẫn giải

a) \(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

b) \(2Al + {H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)

c) \(MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\)

d) \(3CaO + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\)

đ) \(CaO + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O\)

Bài 37.17 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có thể điều chế được bao nhiêu mol axit suníuric khi cho 240 g lun huỳnh trioxit SO3 tác dụng với nước ?

Hướng dẫn giải

\({M_{S{O_3}}} = 80g/mol,{n_{S{O_3}}} = {{240} \over {80}} = 3(mol)\)

Ta có phương trình hóa học : \(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)

Theo phương trình hoá học : 1 mol SO3 tác dụng với H2O cho 1 moi H2SO4

Vậy 3 mol SO3 tác dụng với H2O cho 3 mol H2SO4.

Bài 37.18 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Viết công thức của các muối sau đây :

a) Kali clorua ;         b) Canxi nitrat;           c) Đồng sunfat;          d) Natri sunfit:

e) Natri nitrat;           f) Canxi photphat;      g) Đồng cacbonat.

Hướng dẫn giải

Công thức của các muối :

a) KCl ;              b) Ca(NO3)2 ;                 c) CuSO4 ;            d) Na2SO3;

e) NaNO3 ;         f) Ca3(PO4)2 ;                 g) CuCO3.

Bài 37.19 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó : Natri hiđroxit, khí cacbonic, khí sunfurơ, sắt(III) oxit, muối ăn. axit clohiđric, axit photphoric.

Hướng dẫn giải

- Oxit axit: Khí cacbonic CO2, khí sunfurơ SO2.

- Oxit bazơ : Sắt(III) oxit Fe2O3.

- Bazơ : Natri hiđroxit NaOH.

- Axit : Axit clohiđric HCl, axit photphoric H3PO4.

- Muối : Muối ăn NaCl.

Bài 37.20 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Tim phương pháp xác định xem trong ba lọ, lọ nào đựng dung dịch axit- dung dịch muối ăn và dung dịch kiềm (bazơ).

Hướng dẫn giải

Cho giấy quỳ tím vào 3 mẫu thử đựng các dung dịch trên. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ là lọ đựng dung dịch axit ; dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành xanh là lọ đựng dung dịch bazơ. Còn lại là lọ đựng dung dịch muối ăn, quỳ tím không đổi màu.

Có thể bạn quan tâm