Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 31.1 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

B. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

C. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

D. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gầy tiếng nổ mạnh.

Hướng dẫn giải

Phương án C

Bài 31.2 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Phát biểu không đúng là :

A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt.

D. Hiđro có thè tác dụng với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Hướng dẫn giải

Phương án D

Bài 31.3 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là

A. 6.1023 ph ân t ử H2                         B. 0,6 g CH4

C. 3.1023 ph ân t ử H2O                     D. 1,50 g NH4Cl.

Hướng dẫn giải

Phương án D

Bài 31.4 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hỗn hợp khí H2 và khí Okhi cháy lại gây tiếng nổ vì

A. hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.

B. phản ứng này toả nhiều nhiệtỄ

C. thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngôt, gây ra sư chấn đông không khí, đo là tiếng nổ mà ta nghe được.

D. hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.

Hướng dẫn giải

Phương án C

Bài 31.5 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất ?

Hướng dẫn giải

Đặt khối lượng vỏ trái đất là x gam:

\({m_H} = {x \over {100}}gam \to {n_H} = {x \over {100 \times 1}}mol\)

\({m_{Si}} = {{26x} \over {100}}gam \to {n_{Si}} = {{26x} \over {100 \times 28}}mol\)

\({{{n_H}} \over {{n_{Si}}}} = {x \over {100}} \times {{28 \times 100} \over {26x}} = {{28} \over {26}} = {{14} \over {13}}\)

\({n_H} = {{14} \over {13}}{n_{Si}} \to \) Số nguyên tử của hidro nhiều hơn số nguyên tử của silic.

Bài 31.6 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Để điều chế hiđro người ta cho .............  tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí .................... hiđro cháy cho ............. sinh ra rất nhiều ............. Trong trường hợp này chất cháy là ................. chất duy trì sự cháy là ................ Phương trình hoá học của phản ứng cháy :

...............+............... \( \to \) ...............

Hướng dẫn giải

Để điều chế hiđro người ta cho dung dịch axit HCl tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí hidro,hiđro cháy cho phân tử nước sinh ra rất nhiều nhiệt . Trong trường hợp này chất cháy là hidro chất duy trì sự cháy là oxi Phương trình hoá học của phản ứng cháy :

\(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)

Bài 31.7 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có các khí: SO2, O2, N2, CO2, CH4

a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ?

b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?

Hướng dẫn giải

a) các khí SO2, O2, N2, CO2, CHđều nặng hơn H2 .

\({d_{S{O_2}/{H_2}}} = {{64} \over 2} = 32;{d_{{O_2}/{H_2}}} = {{32} \over 2} = 16;{d_{{N_2}/{H_2}}} = {{28} \over 2} = 14;\)

\({d_{C{O_2}/{H_2}}} = {{44} \over 2} = 22;{d_{C{H_4}/{H_2}}} = {{16} \over 2} = 8\)

b) - Các khí  SO2, O2, COnặng hơn không khí .

\({d_{S{O_2}/kk}} = {{64} \over {29}} = 2,2;{d_{{O_2}/kk}} = {{32} \over {29}} = 1,1;{d_{C{O_2}/kk}} = {{44} \over {29}} = 1,5;\)

- Các khí N2, CH4 nhẹ hơn không khí 

\({d_{{N_2}/kk}} = {{28} \over {29}} = 0,96;{d_{C{H_4}/kk}} = {{16} \over {29}} = 0,55.\)

Bài 31.8 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có một hồn hợp gồm 60% FeO­3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 g hỗn hợp đó.

a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

b) Tính số mol Hđã tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải

Khối lượng FeO­3 trong 20 g hỗn hợp : \(20 \times {{60} \over {100}} = 12(g)\)

\({n_{F{e_2}{O_3}}} = {{12} \over {160}} = 0,075(mol)\)

Khối lượng Cu trong 20 g hỗn hợp : \({{20 \times 40} \over {100}} = 8(g)\)

\({n_{Cu}} = {8 \over {80}} = 0,1(mol)\)

Phương trình hóa học của phản ứng khử \({H_2}\)

\(F{e_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe\,\,\,\, + 3{H_2}O\)

1 mol                     3 mol        2 mol 

0,075 mol \( \to \)  0,225 mol \( \to \) 0,15 mol

Theo phương trình hóa học trên , ta có :

\({m_{Fe}} = 0,15 \times 56 = 8,4(g)\)

\({n_{{H_2}}} = 0,225mol\)

\(CuO\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

1 mol              1 mol        1 mol

0,1 mol          0,1 mol     0,1 mol

Theo phương trình hóa học trên :

\({m_{Cu}} = 0,1 \times 64 = 6,4(g);{n_{{H_2}}} = 0,1mol\)

a) Khối lượng Fe : 8,4 g; Khối lượng Cu: 6,4 g.

b) Số mol \({H_2}\) đã tham gia phản ứng : 0,225 + 0,1 = 0,325 (mol).

Bài 31.9 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì ? Em hãy giải thích vì sao khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí vào bóng thì bóng không bay được.

Hướng dẫn giải

Trong các dịp lễ hội, người ta thường thả bóng, những quả bóng thường được bơm bằng khí hiđro. Từ tỉ khối của hiđro so với không khí, ta thấy : Khí hiđro nhẹ xấp xỉ bằng 1/15 không khí nên bóng bay được.

Bơm không khí thì bóng không bay được vì không khí cộng với khối lượng quả bóng sẽ lớn hơn khối lượng không khí, nên bóng không được đẩy lên.

Bài 31.10 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Người ta dùng khí hiđro hoặc khí cacbon oxit để khử sắt(III) oxit thành sắt. Để điều chế 35 g sắt, thể tích khí hiđro và thể tích khí cacbon oxit lần lượt là (các khí đo ở đktc)

A. 42 lít và 21 lít.                B. 42 lít và 42 lít.

C. 10,5 lít và 21 lít.             D. 21 lít và 21 lít.

Hướng dẫn giải

Phương án D

\({n_{Fe}} = {{35} \over {56}} = 0,625(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(3{H_2}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)

3 mol                  1 mol            2 mol 

x mol           \( \leftarrow \)                         0,625 mol

\(x = {{0,625} \over 2} = 0,9375(mol)\)

\({V_{{H_2}}} = 0,9375 \times 22,4 = 21(l)\)

\(3CO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,F{e_2}{O_3} \to 2Fe + \,\,\,\,3C{O_2}\)

3 mol                   1 mol          2 mol 

y mol               \( \leftarrow \)                   0,625 mol

\(y = {{0,625 \times 3} \over 2} = 0,9375(mol)\)

\({V_{CO}} = 0,9375 \times 22,4 = 21(l)\).

Bài 31.11 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Có 4 bình đựng riêng các khí sau : không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ ? Giải thích và viết các phương trình hoá học (nếu có )

Hướng dẫn giải

Để phân biệt các khí: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic ta có thể tiến hành các thí nghiệm sau:

Cho các khí trên qua nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2.

\(Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\)

Lấy que đóm đầu có than hồng cho vào các khí còn lại, khí nào làm bùng cháy que đóm, khí đó là khí oxi.

Cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) là khí H2.

\({H_2}\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,CuO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,{H_2}O\)

                 ( màu đen ) (màu đỏ )

(Hoặc khí nào cháy được trong không khí là khí hiđro)

Khí còn lại không làm đổi màu CuO là không khí.

Có thể bạn quan tâm