Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

BÀI 25. Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 25.1 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong các công thức hoá học sau, công thức nào là công thức của oxit: SO2, CH4O, CO2, NaOH, P2O5, Fe3O4, Al2O3 ?

Hướng dẫn giải

Công thức của oxit là : SO2, SO2, P2O5, Fe3O4, Al2O3.

Bài 25.2 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:

a) \(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\)

b) \(Fe + {H_2}O\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow FeO + {H_2} \uparrow \)

c) \(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2}\)

d) \(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)

e) \(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)

f) \(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

Hướng dẫn giải

Các phản ứng là phản ứng hóa hợp :a, d, e, f

Bài 25.3 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, than xếp trong hộc bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy ?

b) Củi, than đang cháy em muốn dập tắt thì phải làm thế nào ?

Hướng dẫn giải

a) Củi, than cháy được trong không khí phải có mồi của ngọn lửa để nâng lên nhiệt độ cháy còn than củi xếp trong hộc bếp xung quanh có không khí nhưng không cháy vì ở nhiệt độ thấp hơn nhiột độ cháy.

b) Muốn dập tắt củi, than đang cháy thì phải để chúng không tiếp xúc với oxi của không khí, do đó ta vẩy nước hay phủ cát lên bề mặt vật bị cháy đê vật cháy không tiếp xúc với oxi của không khí và hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy.

Bài 25.4 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Cho các oxit: CO2, SO2, P2O5, Al2O3, Fe3O4.

a) Chúng được tạo thành từ các đơn chất nào ?

b) Viết phương trình hoá học của phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có) điều chế các oxit trên.

Hướng dẫn giải

a)  Các oxit: CO2, SO2, P2O5, Al2O3, Fe3O4.

Chúng được tạo thành từ các đơn chất :

CO2 : được tạo thành từ 2 đơn chất: cacbon và oxi. so? : được tạo thành từ 2 đơn chất : lưu huỳnh và oxi.

P2O5 : được tạo thành từ 2 đơn chất : photpho và oxi.

Fe3O4 : được tạo thành từ 2 đơn chất : sắt và oxi.

AI2O: được tạo thành từ 2 đơn chất : nhôm và oxi.

Phương trình hoá học của phản ứng điều chế các oxit trên :

\(C + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2}\)

\(S + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow S{O_2}\)

\(4P + 5{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2{P_2}{O_5}\)

\(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\)

\(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)

Bài 25.5 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Phải trộn hỗn hợp C2H2 và O2 với tí lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất ? Phản ứng này được ứng dụng để làm gì ?

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy C2H2 :

\({C_2}{H_2} + 2,5{O_2} \to 2C{O_2} + {H_2}O + Q\)

1mol        2,5mol

Với tỉ lệ thể tích :\({V_{{O_2}}}:{V_{{C_2}{H_2}}}\)= 2,5 :1 thì phản ứng cháy có nhiệt độ cao nhất, ứng dụng của phản ứng này dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn và cắt kim loại.

Bài 25.6 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi trong nhôm oxit bằng 4,5: 4. Công thức hoá học của nhôm oxit là

A. AlO.            B. AlO2.         C. Al2O3.               D. AI3O4.

b) Oxit của một nguyên tố có hoá tri II chứa 20% oxi (về khối lương). Công thức hoá học của oxit đó là

A. CuO.          B. FeO              C. CaO.                      D. ZnO.

Hướng dẫn giải

a) Phương án C.

Cách xác định : Gọi công thức của oxit là AlxOy.'

Tỉ số khối lương : \({{{m_{Al}}} \over {{m_O}}} = {{27x} \over {16y}} = {{4,5} \over 4}\)

Rút ra tỉ lệ :

\({x \over y} = {{4,5 \times 16} \over {27 \times 4}} = {2 \over 3} \to \left\{ \matrix{x = 2 \hfill \cr y = 3 \hfill \cr} \right.\)

Công thức phân tử của nhôm oxit là \(A{l_2}{O_3}\)

Phương án A.

Cách 1 : Vì nguyên tố có hoá trị II và oxi cũng hoá trị II nên công thức hoá học của oxit gồm 1 nguyên tử của nguyên tố đó và 1 nguyên tử oxi. Oxi có nguyên tử khối là 16 đvC.

Ta lập luận như sau :

16 đvC bằng 20% khối lượng phân tử của oxit.

x đvC là nguyên tử khối của nguyên tố đó, x bằng 80% khối lượng của phân tử oxit.

\(x = {{16 \times 80} \over {20}} = 64\) (đvC) (Cu)

Vậy công thức phân tử của oxit đó là CuO.

Cách 2 : Gọi công thức hoá học của oxit cần tìm là MO

Ta có trong 100 g MO có 20 g oxi

Vậy M + 16 g MO có 16 g oxi

Có tỉ lệ : \({{100} \over {M + 16}} = {{20} \over {16}} \to M = 64\)

M là kim loại Cu. Vậy công thức phân tử của oxit đó là CuO.

Bài 25.7 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.

Hướng dẫn giải

Giả sử công thức hóa học của oxit có dạng \({S_x}{O_y}\)

Theo giả thiết, ta có : \({{16y} \over {32x + 16y}} = {{60} \over {100}}\)

Rút ra tỷ lệ: 

\({x \over y} = {{640} \over {1920}} = {1 \over 3} \to \left\{ \matrix{x = 1 \hfill \cr y = 3 \hfill \cr} \right.\)

Công thức hóa học của oxit lưu huỳnh là \(S{O_3}\)

Có thể bạn quan tâm