Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 46: Luyện tập Andehit-Xeton-Axit cacboxylic

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 9.27 trang 68 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và chức ancol.

B. Tất cả các xeton no đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức ancol.

C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.

D. Tất cả các ancol đơn chức, mach vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bài tập trắc nghiệm 9.28, 9.29 trang 69 sách bài tập(SBT) hóa học 11

9.28. Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết  ở gốc hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng là ?

A. \({C_n}{H_{2n - 2{\rm{a}} - 2b}}{O_a}\)

B. \({C_n}{H_{2n - {\rm{a}} - b}}{O_a}\)

C. \({C_n}{H_{2n + 2 - {\rm{a}} - b}}{O_a}\)

D. \({C_n}{H_{2n + 2 - 2{\rm{a}} - 2b}}{O_a}\)

9.29.  Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự :

A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH

B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH.

 C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.

D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.

Hướng dẫn giải

9.28. D

9.29. C

Bài tập 9.31 trang 69 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Viết phương trình hóa học thực hiện các biến đổi dưới đây. Các chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo và ghi tên.

Hướng dẫn giải

\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_3}\)  \(C{H_3} - CH = C{H_2}\)

A: propan

\(C{H_3} - CH = C{H_2} + HBr\) \( \to \) 

B: propen

 \( + NaOH\)   + \(NaB{\rm{r}}\)

C: 2-brompropan

 + CuO   \( + Cu + {H_2}O\)

E: propan-2-ol

\(C{H_3} - CH = C{H_2} + HBr\) \( \to \) \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - B{\rm{r}}\)

\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - B{\rm{r + NaOH}}\)  \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH{\rm{ + NaBr}}\)

D: 1-brompropan

\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - OH{\rm{ + CuO}}\) \( \to \)  \( + Cu + {H_2}O\)

F: propan-1-ol

Bài tập 9.32 trang 70 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Anđehit axetic có thể khử được đồng(II) hiđroxit trong môi trường kiềm (natri hiđroxit) tạo ra kết tủa đồng(I) oxit có màu đỏ gạch.

Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng nói trên.

Hướng dẫn giải

 \( + 2Cu{(OH)_2} + NaOH \to \) \(C{H_3}COONa + C{u_2}O + 3{H_2}O\)

Bài tập 9.33 trang 70 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức.

Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac, thu được 5,4 g Ag.

Cho 0,2 mol A tác dụng với \({H_2}\) có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít \({H_2}\) (đktc).

Xác định công thức và tên chất A.

Hướng dẫn giải

A tác dụng với dung dịch AgN03 trong amoniac tạo ra Ag ; vậy A có chức anđehit.

0,2 mol anđehit kết hợp với hiđro phải tạo ra 0,2 mol ancol B có công thức R(CH2OH)x

R(CH2OH)x + xNa \( \to \) R(CH2ONa)x + \(\frac{x}{2}\)H2

Theo phương trình 1 mol B tạo ra \(\frac{x}{2}\) mol H2

Theo đầu bài 0,2 mol B tạo ra 0,2 mol H2

\(\frac{1}{{0,2}} = \frac{x}{{0,4}} \Rightarrow x = 2\)

Vậy B là ancol hai chức và A là anđehit hai chức.

R(CHO)2 + 4AgN03 + 6NH3 + 2H20 \( \to \) R(COONH4)2 + 4NH4NO3 + 4Ag\( \downarrow \)

Số mol anđehit A = \(\frac{x}{4}\)số mol Ag = \(\frac{1}{4}.\frac{{5,4}}{{108}}\) = 0,0125 (mol)

Khối lượng 1 mol A = \(\frac{{0,9}}{{0,0125}}\) = 72(g).

R(CHO)2 = 72 \( \Rightarrow \) R = 72 - 2.29 = 14. Vậy R là \(C{H_2}\)

 propanđial

Bài tập 9.34 trang 70 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Chất hữu cơ X chỉ có chức anđehit. Biết 0,1 mol X có thể kết hợp với 4,48 lít \({H_2}\) (lấy ở đktc) khi có chất xúc tác Ni và nhiệt độ thích hợp.

Mặt khác, nếu cho 7 g X tác dụng với lượng dư dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac, thu được 27 g Ag.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất X.

Hướng dẫn giải

Theo đầu bài 0,1 mol anđehit X kết hợp được với 0,2 mol H2. Vậy X có thể là :

- Anđehit no hai chức CnH2n (CHO)2 hoặc

- Anđehit đơn chức có 1 liên kết đôi ở gốc CnH2n-1CHO.

1. Nếu X là CnH2n(CHO)2 thì :

CnH2n(CHO)2 + 4AgN03 + 6NH3 + 2H20 \( \to {C_n}{H_{2n}}{(COON{H_4})_2} + 4N{H_4}N{O_3} + 4Ag \downarrow \)

Số mol X = \(\frac{1}{4}\)số mol Ag = \(\frac{1}{4}.\frac{{27}}{{108}} = {6,25.10^{ - 2}}\) (mol).

Mx = \(\frac{7}{{{{6,25.10}^{ - 2}}}}\) =112 (g/mol)

\({M_{{C_n}{H_{2n}}{{(CHO)}_2}}}\) = 112 (g/mol) hay 14n + 2.29 = 112 \( \Rightarrow \) n = 3,86 (loại)

2. Nếu X là CnH2n-1CHO :

CnH2n-1CHO + 2AgN03 + 3NH3 + H20 \( \to \) CnH2n-1COONH4 + 2\(N{H_4}N{O_3}\) + 2Ag\( \downarrow \)

Số mol X = \(\frac{1}{2}\)Số mol Ag = \(\frac{1}{2}.\frac{{27}}{{108}} = {1,25.10^{ - 1}}\) (mol).

Mx = \(\frac{7}{{{{1,25.10}^{ - 1}}}}\) = 56 (g/mol)

\({M_{{C_n}{H_{2n - 1}}CHO}}\) = 56 (g/mol) \( \Rightarrow \) 14n + 28 = 56 \( \Rightarrow \) n = 2 

CTPT : \({C_3}{H_4}O\)

CTCT: CH2 = CH-CHO propenal.

Bài tập 9.35 trang 70 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M chứa ba hợp chất hữu cơ X, Y và Z. Hai chất X và Y kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng ( \({M_Y} > {M_X}\) ). Chất Z là đồng phân của chất Y.

Nếu làm bay hơi 3,2 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,68g khí nitơ ở cùng điều kiện.

Để đốt cháy hoàn toàn 16g M cần dùng vừa hết 23,52 lít \({O_2}\) (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có \(C{O_2}\) và \({H_2}O\) với số mol bằng nhau.

Nếu cho 48g M tác dụng với Na(lấy dư), thu được 1,68 lít \({H_2}\)(đktc).

Hãy xác địng công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Hướng dẫn giải

Số mol 3 chất trong 3,20 g hỗn hợp M : \(\frac{{1,68}}{{28}}\) = 0,06 (mol).

Số mol 3 chất trong 16 g M : \(\frac{{0,06.16}}{{3,2}}\) = 0,3 (mol)

Khi đốt hỗn hợp M ta chỉ thu được C02 và H20.

Vậy, các chất trong hỗn hợp đó chỉ có thể chứa C, H và O.

Đặt công thức chất X là CxHyOz thì chất Y là Cx+1Hy+2Oz.Chất Z là đồng phân của Y nên công thức phân tử giống chất Y.

Giả sử trong 16 g hỗn hợp M có a mol chất X và b mol hai chất Y và Z :

\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,3(1)\\
(12{\rm{x}} + y + 16{\rm{z}})a + (12{\rm{x}} + y + 16{\rm{z}} + 14)b = 16(2)
\end{array} \right.\)

Khi đốt 16 g M thì tổng khối lượng C02 và H20 thu được bằng tổng khối lượng của M và 02 và bằng :

\(16 + \frac{{23,52}}{{22,4}}.32 = 49,6(g)\)

Mặt khác, số mol C02 = số mol H20 = n :

44n + 18n = 49,6 \( \Rightarrow \) n = 0,8 

\({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)

a mol                                                  xa mol      \(\frac{y}{2}\)a mol

\({C_{x + 1}}{H_{y + 2}}{O_z} + (x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2} + 1,5){O_2}\)\( \to (x + 1)C{O_2} + \frac{{y + 2}}{2}{H_2}O\)

b mol                                               (x + 1)b mol     \(\frac{{y + 2}}{2}\)b mol

Số mol C02 là : xa + (x + 1)b = 0,8 (mol) (3)

Số mol H20 là : \(\frac{{y{\rm{a}} + (y + 2)b}}{2}\) = 0,8 (mol)

do đó : ya + (y + 2)b = 1,6 (4)

Giải hệ phương trình :

Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,8

Vì a + b = 0,3 nên b = 0,8 - 0,3x

Vì 0 < b < 0,3 nên 0 < 0,8 - 0,3x < 0,3 \( \Rightarrow \) 1,66 < x < 2,66

x nguyên \( \Rightarrow \) x = 2 \( \Rightarrow \) b = 0,8 - 0,3.2 = 0,2

\( \Rightarrow \) a = 0,3 - 0,2 = 0,1

Thay giá trị của a và b vào (4), tìm được y = 4.

Thay giá trị của a, b, x và y vào (2), tìm được z = 1.

Vậy chất X có CTPT là C2H40, hai chất Y và z có cùng CTPT là C3H60.

Chất X chỉ có thể có CTCT là  (etanal) vì chất CH2 = CH - OH không bền và chuyển ngay thành etanal.

Chất Y là đồng đẳng của X nên CTCT là  (propanal).

Hỗn hợp M có phản ứng với Na. Vậy, chất Z phải là ancol CH2 = CH - CH2 - OH (propenol) :

2CH2 = CH - CH2 - OH + 2Na \( \to \) 2CH2 = CH - CH2 - ONa + H2\( \uparrow \)

Số mol Z trong 48 g M là : 2.số mol H2 = 2.\(\frac{{1,68}}{{22,4}}\) =0,15 (mol).

Số mol z trong 16 g M là : \(\frac{{0,15.16}}{{48}}\) = 0,05 (mol)

Số mol Y trong 16 g M là : 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol).

Thành phần khối lượng của hỗn hợp M :

Chất X chiếm : \(\frac{{0,1.44}}{{16}}\). 100% = 27,5%.

Chất Y chiếm : \(\frac{{0,15.58}}{{16}}\). 100% = 54,4%.

Chất Z chiếm : \(\frac{{0,05.58}}{{16}}\). 100% = 18,1%.

Bài tập 9.36 trang 70 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Viết phương trình hoá học thưc hiện các biến hoá dưới đây (mỗi mũi tên là một phản ứng):

Hướng dẫn giải

Bài tập 9.37 trang 71 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước) : propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Hướng dẫn giải

Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch AgN03 trong amoniac ; dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal (3 dung dịch còn lại không phản ứng) :

C2H5CHO\ + 2AgN03 + 3NH3 + H20 \( \to \) C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag\( \downarrow \)

Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :

CH2 = CH - COOH + Br2 \( \to \) CH2Br - CHBr - COOH

Thử 2 dung dịch còn lại với CaC03, chỉ có axit propanoic hoà tan CaC03 tạo ra chất khí:

2C2H5COOH + CaC03 \( \to \) (C2H5COO)2Ca + H20 + C02\( \uparrow \) 

Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.

Bài tập 9.38 trang 71 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,2% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,08 lít C02 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A. 

Hướng dẫn giải

A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức ; vậy chất Alà CnH2n+2-x(COOH)x ; CTPT là Cn+xH2n+2O2x

Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam. Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là \(\frac{{50.5,2}}{{100}} = 2,6(g)\)

Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là : \(\frac{{1.50}}{{1000}}\) = 0,05 (mol).

CnH2n+2-x(COOH)x+xNaOH \( \to \) CnH2n+2-x(COONa)x +xH20

Theo phương trình : cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH

Theo đầu bài : cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH

\(\frac{{14n + 44{\rm{x}} + 2}}{{2,6}} = \frac{x}{{0,05}}(1)\)

\({C_{n + x}}{H_{2n + x}}{O_{2{\rm{x}}}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to (n + x)C{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

Theo phương trình : Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol C02

Theo đầu bài : Khi đốt 15,6 g A thu được \(\frac{{10,08}}{{22,4}}\) =0,45 (mol) C02

\(\frac{{14n + 44{\rm{x}} + 2}}{{15,6}} = \frac{{n + x}}{{0,45}}(2)\)

Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT cùa A : C3H404 

CTCT của A : HOOC - CH2 - COOH (Axit propanđioic)

Bài tập 9.39 trang 71 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít 02. Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g \({H_2}O\) và 26,88 lít C02. Các thể tích đo ở đktc.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.

Hướng dẫn giải

Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol C02 thu đươc là : \(\frac{{26,88}}{{22,4}}\) = 1,2 (mol).

Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol C02 thu được sẽ là 2,4 (mol).

Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.

A là ancol no có 2 cacbon : C2H6-x(OH)x hay C2H6Ox

B là axit đơn chức có 3 cacbon : C3Hy02.

Đặt số mol A là a, số mol B là b :

a + b = 0,5 (1)

C2H6Ox + \(\frac{{7 - x}}{2}\)02 \( \to \) 2C02 + 3H20

a mol       \(\frac{{7 - x}}{2}a\) mol      2a mol 3a mol

C3Hy02+ \((2 + \frac{y}{4})\)02 \( \to \) 3C02 + \(\frac{y}{2}\)H20

b mol       \((2 + \frac{y}{4})\)b mol  3b mol   \(\frac{y}{2}\)bmol

Số mol 02 là : (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = \(\frac{30,24}{22,4}\) = 1,35 (mol) (2)

Số mol C02 là : 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)

Số mol C02 là : 3a + \(\frac{y}{2}\)b = \(\frac{23,4}{18}\) = 1,30 (mol) (4)

Giải hệ phương trình đại số tìm được : a = 0,3 ; b = 0,2 ; x = 2 ; y = 4.

Chất A : C2H602 hay  etanđiol (hay etylenglicol) chiếm \(\frac{{0,3.62}}{{0,3.62 + 0.2.72}}\). 100% = 56,4% khối lượng M.

Chất B : C3H402 hay CH2 = CH - COOH, axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.

Bài tập 9.40 trang 71 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết kép ở gốc hiđrocacbon.

Cho 29,6 g M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,6 g hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 g M thu được 6,72 lít C02 (đktc).

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Hướng dẫn giải

Các axit đơn chức tác dụng với NaOH như sau :

RCOOH + NaOH \( \to \) RCOONa + H20

Cứ 1 mol RCOOH biến thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng thêm : 23 - 1 = 22 (g).

Khi 29,6 g M biến thành hỗn hợp muối, khối lượng đã tăng thêm : 40,6 - 29,6= 11 (g).

Vậy số mol 3 axit trong 29,60 g M là : \(\frac{{11}}{{22}} = 0,5(mol)\)

Khối lượng trung bình của 1 mol axit trong hỗn hợp là :

\(\frac{{29,6}}{{0,5}} = 59,2(g)\)

Vậy trong hỗn hợp M phải có axit có phân tử khối nhỏ hơn 59,2. Chất đó chỉ có thể là H-COOH. Nhưng M có 2 axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên đã có HCOOH thì phải có CH3COOH.

Giả sử trong 8,88 g M có x mol HCOOH, y mol CH3COOH và z mol CnH2n-1COOH :

\(\left\{ \begin{array}{l} x + y + z = \frac{{0,5.8,88}}{{29,6}} = 0,15(1)\\ 46{\rm{x}} + 60y + (14n + 44)z = 8,88(2) \end{array} \right.\)

2HCOOH + 02 \( \to \) 2C02 + 2H20

x mol                       x mol

CH3COOH + 202 \( \to \) 2C02 + 2H20

y mol                            2y mol

CnH2n-1COOH + \(\frac{{3n}}{2}\)02 \( \to \) (n + 1)C02 + nH20

z mol                                       (n + 1)z mol

x + 2y + (n + 1)z= \(\frac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (3)

Cách giải hệ phượng trình :

Nhân 2 vế của phương trình (3) với 14 ta có

14x + 28y + (14n + 14)z = 4,2 (3’)

Lấy (2) trừ đi (3') :

32x + 32y + 30z = 4 68 (2')

Nhân (1) với 30 ta có :

30x + 30y + 30z = 4,50 (1')

Lấy (2') trừ đi (1') : 2x + 2y = 0,18 \( \Rightarrow \) x + y = 0,09 \( \Rightarrow \) z = 0,15 - 0,09 = 0,06

Thay các giá trị vừa tìm được vào phương trình (3), ta có :

0,09 + y + 0,06(n + 1) = 0,3

y = 0,15 - 0,06n

0 < y < 0,09 \( \Rightarrow \) 0 < 0,15 - 0,06n < 0,09

1  < n < 2,5

\( \Rightarrow \) n = 2 ; y = 0,15 - 0,06.2 = 0,03 \( \Rightarrow \) x = 0,06.

Thành phần khối lượng của hỗn hợp :

H-COOH (CH202) axit metanoic là : \(\frac{{0,06.46}}{{8,88}}\). 100% = 31,1%.

CH3-COOH (C2H402) axit etanoic là : \(\frac{{0,03.60}}{{8,88}}\). 100% = 20,3%.

CH2 = CH-COOH (C3H402) axit propenoic là: \(\frac{{0,06.72}}{{8,88}}\). 100% = 48,6%.

Bài tập trắc nghiệm 9.34, 9.35 trang 72 sách bài tập(SBT) hóa học 11

9.34. Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OHHCOOH và \(C{H_3}\)COOH tăng dần theo trật tự nào ?

A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < \(C{H_3}\)COOH.

B. \(C{H_3}\)COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH.

C. C2H5OH < C6H5OH < \(C{H_3}\)COOH < HCOOH.

D. C6H5OH < C2H5OH < \(C{H_3}\)COOH < HCOOH.

9.35. Ghép tên với công thức cấu tạo cho phù hợp.

Tên chất

Công thức cấu tạo

1

axit pentanoic

A

 \(C{H_3} - {[C{H_2}]_2} - COOH\)

2

axit propanđioic

B

 \(C{H_2} = CH - COOH\)

3

axit butanoic

C

 \(C{H_3} - COOH\)

4

axit propenoic

D

 \(C{H_3} - {[C{H_2}]_3} - COOH\)

5

axit metanoic

E

 \(H - COOH\)

6

axit etanoic

F

 \(C{H_2}{(COOH)_2}\)

Hướng dẫn giải

9.34. C

9.35.

1 - D; 2 - F; 3 - A; 4 - B; 5 - E; 6 - C

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm