Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 44: Anđehit - Xeton

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5 trang 64 sách bài tập(SBT) hóa học 11

9.1. Trong các chất có công thức cấu tạo ghi ở dưới đây, chất nào không phải là anđehit ?

A. H - CH = O.                                

B. O = CH - CH = O.

C. .                               

D. CH3 - CH = O.

9.2. Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO là :

A. propan-1-al;                                

B. propanal;

C. butan-1-al;                                  

D. butanal.

9.3. Anđehit propionic có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây ?

A. CH3 - CH2 - CH2 - CHO.

B. CH3 - CH2 - CHO.

C. .

D. .

9.4. Chất  có tên là :

A. pentan-4-on.        

B. pentan-4-ol.

C. pentan-2-on.                                 

D. pentan-2-ol.

9.5. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brọm.

B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom.

C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.

D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.

Hướng dẫn giải

9.1. C                 

9.2. D            

9.3. B

9.4. C

9.5. D

Bài tập trắc nghiệm 9.6, 9.7 trang 65 sách bài tập(SBT) hóa học 11

9.6. Phản ứng CH3-CH2-OH + CuO \( \to \) CH3-CHO + Cu + \({H_2}O\) thuộc loại phản ứng nào cho dưới đây ?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó. 

9.7. Anđehit benzoic C6H5-CHO tác dụng với kiềm đậm đặc theo phương trình hoá học sau :

\(2{C_6}{H_5}CHO + KOH\) \( \to \) \({C_6}{H_5}COOK + {C_6}{H_5}C{H_2}OH\)
anđehit benzoic                     kali benzoat          ancol benzylic

Trong phản ứng này thì

A. anđehit benzoic chỉ bị oxi hoá.

B. anđehit benzoic chỉ bị khử.

C. anđehit benzoic không bị oxi hoá, không bị khử.

D. anđehit benzoic vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

Hướng dẫn giải

9.6. C

9.7. D

Bài tập 9.8 trang 65 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C5H10O.

Hướng dẫn giải

Bài tập 9.9 trang 65 sách bài tập(SBT) hóa học 11

 Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây :

1. Axetilen ;             

2. Etilen ;

3. Etan ;                           

4. Metan. 

Hướng dẫn giải

1. + \({H_2}O\)  

2. \(2C{H_2} = C{H_2} + {O_2}\)  \(2C{H_3} - CHO\)

3. \(C{H_3} - C{H_3}\)  \(C{H_2} = C{H_2} + {H_2}\)

Sau đó có phản ứng 2.

4. \(2C{H_4}\)   + \(3{H_2}\)

Sau đó có phản ứng 1.

Bài tập 9.10 trang 65 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,50 g A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng bạc tạo thành được hoà tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO (đo ở 27,3°C và 0,8 atm).

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.

Hướng dẫn giải

Đổi thể tích khí NO về đktc :

\({V_o} = \frac{{pV}}{T}.\frac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \frac{{0,8.3,85}}{{300,3}}.\frac{{273}}{1} = 2,8(l)\)

R - CHO + 2AgN03 + 3NH3 + H20 \( \to \) RCOONH4 + 2NH4N03 + 2Ag

3Ag + 4HN03 \( \to \) 3AgN03 + NO + 2H20

Số mol Ag = 3.số mol NO = 3.\(\frac{{2,8}}{{22,4}}\) = \({{{3,75.10}^{ - 1}}}\) (mol).

Số mol RCHO = \(\frac{1}{2}\)Số mol Ag = \(\frac{{{{3,75.10}^{ - 1}}}}{2}\)                .

Khối lượng của 1 mol RCHO = \(\frac{{10,5.2}}{{{{3,75.10}^{ - 1}}}}\) = 56 (g).

RCHO = 56 \( \Rightarrow \) R = 56 - 29 = 27 \( \Rightarrow \) R là -C2H3

CTPT là \({C_3}{H_4}O\).

CTCT là CH2 = CH - CHO (propenal).

Bài tập 9.11 trang 65 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít \({O_2}\).Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H20 và 2,24 lít C02. Các thể tích khí đo ở đktc. 

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.

3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.

Hướng dẫn giải

1. Theo định luật bảo toàn khối lượng :

\({m_A} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}}.44 + 1,8 - \frac{{3,08}}{{22,4}}.32\) = 1,8 (g)

Khối lượng C trong 1,8 g A là : \(\frac{{12.2,24}}{{22,4}}\) = 1,2 (g).

Khối lượng H trong 1,8 g A là : \(\frac{{2.1,8}}{{18}}\) = 0,2 (g).

Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).

Công thức chất A có dạng CxHyOz :

x : y : z = \(\frac{{1,2}}{{12}}:\frac{{0,2}}{1}:\frac{{0,4}}{{16}}\) = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4:8:1

CTĐGN là C4H8O

2. MA = 2,25.32 = 72 (g/mol)

\( \Rightarrow \) CTPT trùng với CTĐGN : C4H8O.

3. Các hợp chất cacbonyl C4H8O :

Bài tập 9.12 trang 66 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí C02 (đktc) và 1,35 g \({H_2}O\).

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A, B và C.

Hướng dẫn giải

Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có công thức phân tử CxHyO. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M :

\({C_x}{H_y}O + (x + \frac{y}{4} - \frac{1}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)

Theo phương trình : (12x + y + 16) g M tạo ra x mol C02 và \(\frac{y}{2}\) mol \({H_2}O\)

Theo đầu bài : 1,45 g M tạo ra \(\frac{1,68}{22,4}\) mol C02 và \(\frac{1,35}{18}\) mol \({H_2}O\)

\(\frac{{12{\rm{x}} + y + 16}}{{1,45}} = \frac{x}{{0,075}} = \frac{y}{{0,15}}\)

\( \Rightarrow \) x = 3 ; y = 6.

CTPT của A, B và C là C3H60.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm