Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 33: Luyện tập ankin

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 6.32, 6.33 trang 47 sách bài tập(SBT) hóa học 11

6.32.

1. Công thức phân tử nào cho dưới đây phù hợp với penten ?

A. C5H8                     B. C5H10                     

C. C5H12                    D. C3H6

2. Hợp chất nào dưới đây là ankin ?

A. C2H2                    B. C8H8                   

C. C4H4                    D. C6H6

3. Gốc nào dưới đây là ankyl ?

A. -C3H5                   B. -C6H5                   

C. -C2H3                   D. -C2H5

6.33.

1. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là ?

A. eten.                    

B. propen.               

C. but-1-en.

D. pent-1-en.

2. Chất nào dưới đây không tác đụng với dung dịch AgN03 trong amoniac ?

A. But-1-in

B. But-2-in                              

C. Propin                 

D. Etin 

3. Chất không tác dụng với Br2 (tan trong CCl4) là ?

A. but-1-in.               

B. but-1-en.                

C. xiclobutan.

D. xiclopropan.

Hướng dẫn giải

6.32.

1 - B

2 - A

3 - D

6.33.

1 - D

2 - B

3 - C

Bài tập 6.34 trang 48 sách bài tập (SBT) hóa học 11

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế PVC xuất phát từ các chất vô cơ : CaO, HCl H20, C.

Hướng dẫn giải

\(CaO + 3C\)  \(Ca{C_2} + CO\)

\(Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2} \uparrow \)

 \(C{H_2} = CH - Cl\)

\(nC{H_2} = CH - Cl\) 

Bài tập 6.35 trang 48 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H20. Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.

Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

Hướng dẫn giải

Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol CH4, y mol C2H2 và z mol C3H6 :

16x + 26y + 42z = 11 (1)

Khi đốt cháy 11 g A :

CH4 + 202 \( \to \) C02 + 2H20

x mol                             2x mol

2C2H2 + 502 \( \to \) 4C02 + 2H20

y mol                                   y mol

2C3H6 + 902 \( \to \) 6C02 + 6H20

z mol                                  3z mol

Số mol H20:

2x + y + 3z = \(\frac{{12,6}}{{18}}\) = 0,7 (mol) (2)

Số mol A được dẫn qua nước brom là : \(\frac{{11,2}}{{22,4}}\) = 0,5 (mol).

Số mol \(B{{\rm{r}}_2}\) đã dự phản ứng : \(\frac{{100}}{{160}}\) = 0,625 (mol).

Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :

CH4 không phản ứng

x mol

C2H2 + 2Br2 \( \to \) C2H2Br4

y mol    2y mol

C3H6 + Br2 \( \to \)C3H6Br2

z mol    z mol

Như vậy : (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol Br2,

                       0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol Br2

\(\frac{{x + y + z}}{{0,5}} = \frac{{2y + z}}{{0,625}}\) \( \to \) 5x + z = 3y

Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1 ; y = 0,2 ; z = 0,1

Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A :

 

Theo khối lượng

Theo thể tích

\(C{H_4}\)

\(\frac{{0,1.16}}{{11}}.100\%  = 14,5\% \)

\(\frac{{0,1}}{{0,4}}.100\%  = 25\% \)

\({C_2}{H_2}\)

\(\frac{{0,2.26}}{{11}}.100\%  = 47,3\% \)

\(\frac{{0,2}}{{0,4}}.100\%  = 50\% \)

\({C_3}{H_6}\)

\(\frac{{0,1.42}}{{11}}.100\%  = 38,2\% \)

\(\frac{{0,1}}{{0,4}}.100\%  = 25\% \)

Bài tập 6.36 trang 48 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình \({t_1}\) = 0°c và áp suất trong bình \({p_1}\) = 0,5 atm.

Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5°c và áp suất là \({p_2}\) atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.

1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.

2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.

Hướng dẫn giải

1. \({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)

\({C_{x'}}{H_{y'}} + (x' + \frac{{y'}}{4}){O_2} \to x'C{O_2} + \frac{{y'}}{2}{H_2}O\)

\({H_2}S{O_4} + n{H_2}O \to {H_2}S{O_4}.n{H_2}O\)

\(2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

Số mol C02 là : \(\frac{{4,18}}{{44}}\) = 0,095 (mol).

Khối lượng C trong hỗn hợp A là : 0,095.12 = 1,14 (g).

Khối lượng H trong hỗn hợp A là : 1,3 - 1,14 = 0,16 (g).

Số mol H20 sau phản ứng là : \(\frac{{0,16}}{2}\) = 0,08 (mol).

Để tạo ra 0,095 mol C02 cần 0,095 mol 02 ;

Để tạo ra 0,08 mol H20 cần \(\frac{{0,08}}{2}\) = 0,04 (mol) 02.

Số mol 02 đã tham gia phản ứng là : 0,095 + 0,04 = 0,135 (mol).

Số mol 02 ban đầu là : \(\frac{{4,96}}{{32}}\) =0,155 (mol).

Số mol 02 còn dư là : 0,155 - 0,135 = 0,02 (mol).

Số mol 3 chất trong bình sau phản ứng :

0,095 + 0,08 + 0,02 = 0,195 (mol).

Nếu ở đktc thì Vo = 0,195.22,4 = 4,37 (lít).

Thực tế \({V_2}\) = 8,4 lít

\(\frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \frac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow {p_2} = \frac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}}.\frac{{{T_2}}}{{{V_2}}} = \frac{{1.4,37}}{{273}}.\frac{{(273 + 136,5)}}{{8,4}} = 0,78(atm).\)

2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc :

\({p_1}{V_1} = {p_o}V{'_o} \to V{'_o} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_o}}} = \frac{{0,5.8,4}}{1} = 4,2(l)\)

Số mol khí trước phản ứng : \(\frac{{4,2}}{{22,4}}\) = 0,1875 (mol).

Số mol 2 hiđrocacbon : 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).

Đặt lượng CnH2n là a mol, lượng CmH2m-2 là b mol, ta có a + b = 0,0325.

\({C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

a                1,5na               na

\({C_m}{H_{2m - 2}} + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)

b                       (l,5m-0,5)b         mb

Số mol 02 : l,5na + (l,5m - 0,5)b = 0,135 (2)

Số mol C02 : na + mb = 0,095 (3)

Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 \( \Rightarrow \) a = 0,0175

Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :

\({1,75.10^{ - 2}}n + {1,5.10^{ - 2}}m = {9,5.10^{ - 2}}\)

7n + 6m = 38

Nếu n = 2 thì m = \(\frac{{38 - 2.7}}{6}\) = 4 ;

Nếu n = 3 thì m = \(\frac{{38 - 3.7}}{6}\) = 2,83 (loại) ;

Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).

% về thể tích của C2H4 : \(\frac{{{{1,75.10}^{ - 2}}}}{{{{3,25.10}^{ - 2}}}}\). 100% = 53,8%.

% về thể tích của C4H6 là 46,2%

Bài tập 6.37 trang 49 sách bài tập (SBT) hóa học 11

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các hiđrocacbon sau :

1. axetilen và metan ;   

2. axetilen và etilen ;

3. axetilen, etilen và metan ;               

4. but-1-in và but-2-in.

Hướng dẫn giải

1. Dùng phản ứng với nước brom.

2. Dùng phản ứng với dung dịch AgN03 trong amoniac.

3. Dùng phản ứng với dung dịch AgN03 trong amoniac sau đó dùng phản ứng với nước brom.

4. Dùng phản ứng với dung dịch AgN03 trong amoniac.

Bài tập 6.38 trang 49 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Cho biết phương pháp làm sạch chất khí:

1. metan lẫn tạp chất là axetilen và etilen ;

2. etilen lẫn tạp chất là axetilen.

Hướng dẫn giải

1. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước brom (lấy dư). Sau đó dẫn metan đi qua H2S04 đặc để làm khô.

2. Dẫn hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch AgN03 trong amoniac. Sau đó dẫn etilen đi qua H2S04 đặc để làm khô.

Có thể bạn quan tâm