Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 2: Axit - Bazơ - Muối

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 1.8, 1.9, 1.10 trang 4 sách bài tập(SBT) hóa học 11

1.8. Theo A-rê-ni-ut chất nào dưới đây là axit ?

A. Cr(N03)3                                

B. HBr03

C. CdS04                                             

D. CsOH

1.9. Theo A-rê-ni-ut chất nào được đưa ra ở câu 1.8 là bazơ ?

1.10. Axit mạnh HN03 và axit yếu HN02 có cùng nồng độ 0,1 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng ?

A. [H+]HN03 < [H+]HN02             

B. [H+]HN03 > [H+]HN02

C. [H+]HN03 =[H+]HN02                         

D. [\(N{O_3}^ - \)]HN03 < [\(N{O_3}^ - \)]HN02

Hướng dẫn giải

1.8. B

1.9. D

1.10. B

Bài tập 1.11 trang 4 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch :

1. Axit mạnh H2Se04 (nấc thứ nhất điện li mạnh).

2. Axit yếu ba nấc H3P04.

3. Hiđroxit lưỡng tính Pb(OH)2.

4. Na2HP04.

5. NaH2P04.

6. Axit mạnh HMn04.

7. Bazơ mạnh RbOH.

Hướng dẫn giải

1. H2Se04 \( \to \) H+ + HSe\({O_4}^ - \)

HSe\({O_4}^ - \) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + Se\({O_4}^{2 - }\)

2. H3P04 \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + H2P\({O_4}^ - \)

H2P\({O_4}^ - \) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + HP\({O_4}^{2 - }\)

HP\({O_4}^{2 - }\) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + P\({O_4}^{3 - }\)

3. Pb(OH)2 \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) Pb2+ + 2\(O{H^ - }\)

\({H_2}Pb{O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{H^ + } + Pb{O_2}^{2 - }\)

4. Na2HP04 \( \to \) 2Na+ + HP\({O_4}^{2 - }\)

HP\({O_4}^{2 - }\) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + P\({O_4}^{3 - }\)

5. NaH2P04 \( \to \) Na+ + H2P\({O_4}^ - \)

H2P\({O_4}^ - \)  \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + P\({O_4}^{3 - }\)

HP\({O_4}^{2 - }\) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H+ + P\({O_4}^{3 - }\)

6. HMn04 \( \to \) H+ + Mn\({O_4}^ - \)

7. RbOH \( \to \) Rb+ + \(O{H^ - }\)

Bài tập 1.12 trang 5 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Các muối thường gọi là "không tan", ví dụ BaS04, AgCl có phải là các chất điện li mạnh không ? Giải thích, biết rằng ở 25°C độ hoà tan trong nước của BaS04 là 1,0.10-5 mol/l, của AgCl là 1,2.10-5 mol/l. Dung dịch các muối này chỉ chứa các ion, không chứa các phân tử hoà tan.

Hướng dẫn giải

BaS04 và AgCl là các chất điện li mạnh, vì các phân tử hoà tan của chúng đều phân li ra ion.

Bài tập 1.13 trang 5 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO4- và d mol Cl :

1. Biết a = 0,001 ; b = 0,01 ; c = 0,005 ; vậy d bằng bao nhiêu ?

2. Viết công thức phân tử của A và B.

Hướng dẫn giải

1. Trong dung dịch, điện tích của các cation bằng điện tích của các anion, nên :

2a + b = 2c + d

0,001.2 + 0,01 = 0,005.2 + d

\( \Rightarrow \) d = 0,002

2. MgCl2 và Na2S04.

Bài tập 1.14 trang 5 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Trong một dung dịch \(C{H_3}\)COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3M và nồng độ \(C{H_3}\)COOH bằng 3,97.10-1M. Tính nồng độ mol ban đầu của \(C{H_3}\)COOH.

Hướng dẫn giải

Gọi C là nồng độ moi ban đầu của \(C{H_3}\)COOH, ta có :

\(C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\)

(C - 3.10-3)M         3.10-3M         3.10-3M

C - 3.10-3 = 3,97.10-1 = 397.10-3 

C = 397.10-3 + 3.10-3 = 400.10-3

\( \Rightarrow \) C = 0,4M.

Có thể bạn quan tâm