Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 13: Liên kết cộng hóa trị

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài tập trắc nghiệm 3.23 - 3.33 trang 30 Sách bài tập ( SBT) Hóa học 10

3.23. Hợp chất có liên kết cộng hoá trị là

A. NaF.                                                             B. KBr.

C. \(CaF_2\).                                                          D. \(CCl_4\).

3.24. Hợp chất có liên kết ion là

A. \(H_2O\).                      B. \(NH_3\).                      

C.\( CCl_4\)                       D. CsF.

3.25. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo đúng của hợp chất \(C_3H_6\) ?

3.26. Công thức electron đúng của hợp chất \(PH_3\) là

3.27. Cho độ âm điện của các nguyên tố : O = 3,44 ; G = 3,16 ; N = 3,04 ; C = 2,55 ; H = 2,20. Trong các hợp chất : \(H_2O, NH_3, HC1, CH_4\). Số hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị có cực là

A. 1.                                  B. 2.                                    

C. 3.                                   D. 4.

3.28. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là .

A. \(O_2, H_2O, NH_3\).                                      

B. \(H_2O, HF, H_2S\).

C.\( HCl, O_2, H_2S\).                                            

D. \(HF, Cl_2, H_2O\).

3.29. Dãy gồm các chất mà phân tử không phân cực là

A. \(HBr, CO_2, CH_4\)                          

B. \(NH_3, Br_2, C_2H_4\).

C. \(HC1, C_2H_2, Br_2\).                    

D. \(Cl_2, CO_2, C_2H_2\)

3.30. Cho các phân tử : HC1, HBr, HI, HF. Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất là

A. HBr.             B. HI.                C. HCl.                   D. HF.

3.31. Liên kết hoá học được hình thành do sự di chuyển những eleron lớp ngoài cùng của nguyên tử để tạo thành cặp electron liên kết là kiểu

A. liên kết ion                                   B. liên kết cộng hoá trị.

C. liên kết kim loại.                           D. liên kết hiđro.

3.32. Nguyên tố oxi có cấu hình electron là \(ls^22s^22p^4\). Sau liên kết, nó có cấu hình electron là

A. \(1s^22s^22p^42p^2\).                          B. \(1s^22s^22p^43s^2\).

C. \(1s^22s^22p^6\).                                  D. \(1s^22s^22p^63s^2\).

3.33. Cấu hình electron nào sau đây là bền nhất ?

A. \(1s^22s^22p^2\).                                   B. \(1s^22s^23s^2\).

C. \(1s^22s^22p^3\).                                   D. \(1s^22s^22p^6\).

Hướng dẫn giải

3.23

3.24

3.25

3.26

3.27

D

D

B

A

C

3.28

3.29

3.30

3.31

3.32

B

D

D

B

C

3.33

D

Bài 3.34 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

a) Hãy giải thích sự liên kết giữa hai nguyên tử H tạo thành phân tử \(H_2\), giữa hai nguyên tử C1 tạo thành phân tử \(Cl_2\).

b) Thế nào là liên kết cộng hoá trị ?

Hướng dẫn giải

a) Nguyên tử H, với cấu hình electron là \(ls^1\), có 1 electron hoá trị. Trong phân tử \(H_2\), hai nguyên tử H liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung :

Như vậy, trong phân tử \(H_2\), mỗi nguyên tử có 2 electron giống lớp vỏ bền vững của khí hiếm heli (He).

Nguyên tử clo (Cl) có 7 electron hoá trị. Một cách tương tự, trong phân tử \(Cl_2\), mỗi nguyên tử C1 đạt được cấu hình 8 electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử khí hiếm Ar khi mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành cặp electron chung :

Liên kết giữa hai nguyên tử H hay giữa hai nguyên tử C1 được gọi là liên kết cộng hoá trị.

Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung [1].


[1] Thực ra, cũng có những trường hợp cá biệt, liên kết được hình thành bằng một hay một số lẻ electron.

Bài 3.35 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

a)  Hãy biểu diễn các liên kết trong các phân tử \(H_2, Cl_2, N_2\) bằng công thức electron và bằng công thức cấu tạo.

b)  Hãy cho biết thế nào là liên kết đơn, thế nào là liên kết ba, cho thí dụ.

Hướng dẫn giải

a)

b) Mỗi cặp electron chung được biểu-thị bằng một gạch nối và được coi là một liên kết.

Nếu giữa hai nguyên tử có một liên kết thì liên kết đó được gọi là liên kết đơn, thí dụ H - H ; C1 - Cl.

Nếu giữa hai nguyên tử có ba liên kết thì liên kết đó được gọi là liên kết ba, thí dụ  \(N \equiv N\)

Bài 3.36 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

a) Thế nào là liên kết cộng hoá trị không phân cực (không cực) ?

b) Thế nào là liên kết cộng hoá trị phân cực (có cực) ? Mỗi trường hợp hãy cho hai thí dụ và biểu diễn các liên kết bằng công thức electron.

Hướng dẫn giải

a) Liên kết cộng hoá trị không phân cực là liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện nhỏ hơn 0,4. Các cặp electron chung phân bố đồng đều giữa hai nguyên tử.

Thí dụ :                         \(H_2\) ;                                \(Cl_2\)

                                        H : H ;                                 C1 : C1

b) Liên kết cộng hoá trị phân cực (có cực) là liên kết giữa hai nguyên tử khác nhau có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến < 1,7 ; các cặp electron phân bỏ lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn.

Thí dụ:                              HCl ;                                  HF

                                         H :Cl ;                                H :F

Bài 3.37 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy giải thích sự hình thành phân tử khí cacbonic (\(CO_2\)).

Hướng dẫn giải

Nguyên tử cacbon (C) có 4 electron hoá trị, nguyên tử oxi (O) có 6 electron hoá trị.

Trong phân tử \(\), nguyên tử c ở giữa hai nguyên tử o. Nguyên tử c góp chung với mỗi nguyên tử o hai electron, mỗi nguyên tử O góp chung với nguyên tử c hai electron tạo ra hai liên kết đôi:

Như vậy, theo công thức electron, nguyên tử c cũng như mỗi nguyên tử o đều được bao quanh bởi 8 electron lớp ngoài cùng, đạt cấu hình vững bền của khí hiếm (Ne).

Bài 3.38 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo-của các phân tử \(H_2O, NH_3\) (không cần chú ý đến cấu trúc không gian).

Hướng dẫn giải

Bài 3.39 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy cho biết tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.

Hướng dẫn giải

Liên kết cộng hoá trị là liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một phân tử (liên kết định hướng). Như vậy, mỗi phân tử có thể được coi là một đơn vị độc lập nên so với các hợp chất ion, các hợp chất liên kết cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ hoá hơi thấp.

Ở điều kiện thường, hiđro, oxi, clo, khí cacbonic ở trạng thái khí ; nước, etanol (rượu etylic) ở trạng thái lỏng ; băng phiến, iot, đường ở trạng thái rắn. Các chất có cực như etanol, đường…. dễ tan trong dung môi nước (có cực) ; các chất không cực như propan, hexan,... dễ tan trong các dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua,...

Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

Bài 3.40 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy cho biết quan hệ giữa độ âm điện và sự hình thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.

Hướng dẫn giải

Ta đã biết kim loại và phi kim có độ âm điện rất khác nhau, chúng dễ tương tác với nhau tạo thành các hợp chất ion, thí dụ \(NaCl, CaF_2, KBr\),... Trong khi đó, giữa các phi kim, hiệu độ âm điện không lớn nên chúng dễ tương tác với nhau tạo thành các hợp chất có liên kết cộng hoá trị, thí dụ \(C1_2\), NO,...

Bài 3.41 trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau : \(Br_2, CH_4, H_2O, NH_3, C_2H_6\).

Hướng dẫn giải

Bài 3.42 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào ?

Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm này có bao nhiêu electron hoá trị ?

Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử phải góp bao nhiêu electron, tạo thành mấy liên kết, tại sao ? Cho thí dụ.

Hướng dẫn giải

Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm các nguyên tố : flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), atatin (At). Nguyên tử của chúng có 7 electron hoá trị.

Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử góp 1 electron, tạo thành một cặp electron chung tức là một liên kết, vì mỗi nguyên tử chỉ thiếu

electron để đạt được cấu hình 8 electron vững bền (giống như của khí hiếm đứng sau nó).

Bài 3.43 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất : \(CH_4,CO_2,C_2H_6,C_2H_2,C_2H_4\)

Trong các hợp chất trên, cacbon có thể tham gia mấy liên kết cộng hoá trị ? Tại sao ?

Hướng dẫn giải

Trong các hợp chất trên, cacbon có thể tham gia 4 liên kết cộng hoá trị vì cacbon có 4 electron hoá trị, có thể góp 4 electron đó tạo thành 4 cặp electron chung.

Bài 3.44 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hãy viết công thức cấu tạo của các chất : \(H_2, HCl, HBr, NH_3\).

Trong các chất trên, hiđro có thể tham gia mấy liên kết cộng hoá trị ? Tại sao ?

Hướng dẫn giải

Hiđro có thể tham gia một liên kết cộng hoá trị, vì nguyên tử H chỉ có electron duy nhất.

Bài 3.45 trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Trong số các chất sau đây :

Cl2, CaO, CsF,H2O, HCl, chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?

Hướng dẫn giải

Chất có liên kết ion : CaO, CsF.

Chất có liên kết cộng hoá trị :Cl2,H2O, HCl

Có thể bạn quan tâm