Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 2.51 , 2.52, 2.53 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

2.51. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm
A.IIIA.                       B. VA.                       

C. VIIA.                      D.IA.                      

2.52. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là nhóm
A. IA.                       B. IIA .                       

C.VIIA.                     D. VA.

2.52. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì

a) nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. hiđro (H).                       B. beri (Be).                      

C. xesi (Cs).                       D. photpho (P).

b) nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. flo (F).                       B. brom (Br)                       

C. photpho (P).               D. iot (I).

Hướng dẫn giải

2.51. Đáp án D

2.52. Đáp án C

2.53.

a) Đáp án C ( xesi)
b) Đáp án A ( Flo)

Bài 2.54 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tử X có số thứ tự là 20, thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

a) Hãy cho biết số proton, số electron trong một nguyên tử X.

b) Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.

c) Nguyên tử X có mấy lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?

Hướng dẫn giải

a) Số proton là 20, số electron là 20.

b) X : 1s22s22p63s23p64s2

c) Có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron.

Bài 2.55 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử :1s22s22p63s23p6

a) Hãy cho biết số proton có trong nguyên tử, số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Hãy cho biết số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng.

c) Nguyên tố X thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào ?

Hướng dẫn giải

a) Số proton là 14, số thứ tự là 14.

b) Nguyên tử có 3 lớp, lớp ngoài cùng có 4 electron.

c) Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IVA.

Bài 2.56 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

a) Hãy so sánh tính kim loại của magie (Mg), Z = 12, với nguyên tố đứng trước : natri (Na), Z = 11, và nguyên tố đứng sau : nhôm (Al), Z = 13.

b) Hãy so sánh tính kim loại của magie (Mg), Z = 12, với nguyên tố đứng trên (trong cùng một nhóm) : beri (Be), Z = 4, và nguyên tố đứng dưới : canxi (Ca), Z = 20.

Hướng dẫn giải

a) Magie (Mg) có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của natri (Na) đứng trước và mạnh hơn tính kim loại của nhôm (Al) đứng sau.

b) Magie (Mg) có tính kim loại yếu hơn tính kim loại của canxi (Ca) đứng dưới và mạnh hơn tính kim loại của beri (Be) đứng trên.

Bài 2.57 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tố X hoá hợp với H cho hợp chất \(XH_4\). Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.

Tính số khối của X (coi số khối trùng với nguyên tử khối).

X là nguyên tố nào ?

Hướng dẫn giải

a) Vì nguyên tố X hợp với hiđro cho hợp chất \(XH_4\) nên nguyên tố đó thuộc nhóm IVA. Oxit cao nhất của nó sẽ là \(XO_2\).

Theo đề bài ta có :\({{{m_O}} \over {{m_{X{O_2}}}}} = {{53,3} \over {100}}\)

 (\({m_O}\) là khối lượng của nguyên tố O, \(m_{XO_2}\) là khối lượng của  \(XO_2\)).

Nguyên tử khối của oxi là 16. Gọi X là nguyên tử khối của X, ta sẽ có :

 \({{16 \times 2} \over {x + 16 \times 2}} = {{53,3} \over {100}}\)

 Từ đó ta có : 53,3.(x+32)=100.32

 \(x + 32 = {{100 \times 32} \over {53,3}} = 60\)

Nguyên tử khối của X : x = 60 - 32 = 28.

b) X thuộc nhóm IVA, có số khối là 28. Vậy nguyên tố đó là silic (Si)

Bài 2.58 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tố X có hoá trị cao nhất trong oxit là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Nêu mối quan hệ giữa a và b.

Hướng dẫn giải

Mối quan hệ giữa hai hoá trị của nguyên tố X là : a + b = 8

Bài 2.59 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là \(R_2O_5\) (A). Trong hợp chất với hiđro (B), R chiếm 82,35% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và các công thức A, B.

Hướng dẫn giải

 \(B:R{H_3} \to \% {m_R} = {R \over {R + 3}} \times 100 = 82,35 \Rightarrow R = 14(N) \to A,B\) là \(N_2O_5\) và \(NH_3\)

Bài 2.60 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối của B so với A là 0,425. Tìm Y, A, B.

Hướng dẫn giải

\(A:Y{{\rm{O}}_3},B:Y{H_2} \to {{Y + 2} \over {Y + 48}} = 0,425 \to Y = 32(S) \to A:\) là \(SO_3\) B là \(H_2S\)

Bài 2.61 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là [Ne] 3s23p1

 Cho biết vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?

Hướng dẫn giải

Cấu hình e đầy đủ của X :1s22s22p63s23p1 → Z = 13 = STT, chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p), kim loại.

Bài 2.62 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HC1 dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Xác định hai kim loại.

Hướng dẫn giải

Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)

Có thể bạn quan tâm